Phần I: Nồi hơi
Chương 1:
Câu 1: Trình bày khái niệm và công dụng của nồi hơi tàu thủy? (20 điểm)
Đáp án:
+ Nêu định nghĩa nồi hơi tàu thủy
+ Các bộ phận chính của nồi hơi tàu thủy
- Buồng đốt
- Các cụm ống nước sôi và màn vách ống (hoặc các ống lửa)
- Bộ sấy hơi
- Bộ giảm sấy
- Bộ sưởi không khí
- Bộ hâm nước tiết kiệm
+ Công dụng của nồi hơi tàu thủy: Cung cấp hơi nước cho TBH, máy hơi nước để thực hiện quá trình sinh công lai chân vịt, lai máy phát, lai bơm hoặc cho các thiết bị dùng hơi khác ở trên tàu.
Chương 2:
Câu 1: Trình bày các yêu cầu đối với chất đốt nồi hơi tàu thủy? (20 điểm)
Đáp án:
+ Lượng sinh nhiệt cao
+ Không tự bén cháy trong hầm chứa
+ Không bị biến chất
+ Ít tro bụi, ít lưu huỳnh và chất độc
+ Giá thành rẻ
Câu 2: Trình bày các khái niệm: cháy hoàn toàn, cháy không hoàn toàn? (20 điểm)
Đáp án:
+ Cháy hoàn toàn:
Các sản phẩm cháy (H2O, CO2, SO2, N2, O2) khi ra khỏi buồng đốt (t= 800 ¸12000C) không thể kết hợp với ôxy để tiếp tục cháy nữa
+ Cháy không hoàn toàn:
Trong khói lò ngoài H2O, N2, O2 ra còn có các khí cháy chưa kịp cháy như CO, H2, CH4… trên bề mặt hấp nhiệt còn có muội
Câu 3:Trình bày các cách nhận biết quá trình cháy của nhiên liệu trong buồng đốt nồi hơi? (20 điểm)
Đáp án:
a/ Xem màu ngọn lửa:
Với NH đốt dầu:
- Nếu cung cấp không khí với số lượng vừa phải vào trong BĐ => ngọn lửa sẽ không màu, có thể lờ mờ nhìn thấy tường sau của BĐ.
- Nếu thiếu không khí => ngọn lửa sẽ có màu vàng,
- Thiếu nhiều không khí sẽ có màu da cam,
- Rất thiếu không khí sẽ có màu đỏ.
- Nếu quá thừa không khí, sẽ nhìn thấy rõ tường sau của BĐ.
b/ Xem màu khói:
-Cháy hoàn toàn: khói màu xám nhạt
-Cháy không hoàn toàn:
+ Khói màu đen: Thừa chất đốt, thiếu ôxy, NH bị quá tải
+ Khói màu trắng: Thừa ôxy, hoặc có lẫn hơi nước