CHƯƠNG 4: KẾT CẤU NỒI HƠI TÀU THỦY
4.1. Phân loại nồi hơi tàu thủy
4.1.1 Phân theo áp suất hơi
- Nồi hơi thấp áp: áp suất đến 20 kG/cm2;
- Nồi hơi trung áp: áp suất từ 20 ¸ 45 kG/cm2;
- Nồi hơi cao áp: áp suất trên 45 kG/cm2.
4.1.2 Phân theo sự chuyển động của khói lò và của nước so với bề mặt đốt nóng
- Nồi hơi ống lửa: nước bao quanh ngoài ống, khí lò đi trong ống
- Nồi hơi ống nước: nước đi trong ống, khí lò quét ngoài ống
- Nồi hơi hỗn hợp ống nước ống lửa: kết hợp giữa hai loại, có vùng là ống nước, vùng khác là ống lửa
4.1.3 Phân theo nguồn năng lượng
- Nồi hơi đốt dầu (than);
- Nồi hơi khí xả;
- Nồi hơi liên hợp đốt dầu- khí xả.
4.1.4 Phân theo cách bố trí ống tạo thành bề mặt đốt nóng
- Nồi hơi nằm;
- Nồi hơi đứng.
4.1.5 Phân theo cách liên kết của ống hơi với bầu nồi
- Nồi hơi chia nhiều phần,
- Nồi hơi hai bầu, nồi hơi ba bầu.
4.1.6 Phân theo dòng khói lò
- Nồi hơi 1 và 3 hành trình;
- Nồi hơi 1 và 3 dòng chảy.
4.1.7 Phân theo sự tuần hoàn của nước nồi
- Nồi tuần toàn tự nhiên;
- Nồi hơi cưỡng bức (nhiều lần).
4.1.8 Phân theo vòng tuần hoàn
- Nồi hơi một vòng;
- Nồi hơi hai vòng tuần hoàn
4.1.9 Phân theo phương pháp cung cấp không khí
- Nồi hơi thông gió tự nhiên;
- Nồi hơi thông gió cưỡng bức.
4.1.10 Phân theo sự điều khiển nồi hơi
-
Nồi hơi với sự điều khiển bằng tay;
- Nồi hơi với sự điều khiển tự động 1 phần hay tự động hoàn toàn.
4.1.11 Phân theo công dụng
- Nồi hơi chính;
- Nồi hơi phụ.
4.2. Nồi hơi ống lửa