Truyện cười song ngữ T-V

1.1K 5 1
                                    


喝醉 - Hē zuì- Ung say

一个人喝醉了,回到家门口。 他把钥匙拿出来开门 可是开了半天,也没能把门打开。这时,他 的邻居走过来说:"要我帮忙吗?" 麻烦您帮我把房子抓住,别让它晃 。

yī gè rén hē zuì le,huí dào jiā mén kǒu.tā bǎ yào shí ná chū lái kāi mén 。Kě shì kāi le bàn tiān,yě méi néng b ǎ mén dǎ kāi. Zhè shí,tā de lín jū zǒu guò lái shuō: "yào wǒ bāng máng

ma?"。 "Má fán nín bāng wǒ bǎ fáng zi zhuā zhù,bié ràng tā huǎn."

Một người uống rượu say, về đến trước cửa nhà . Anh ta lấy chìa khoá ra mở cửa ,nhưng mở mãi, cũng không mở được cửa . Lúc này, hàng xóm của anh ta đi ngang qua hỏi:" cần tôi giúp gì không?" . Người say rượu liền đáp : " Thế phiền anh giúp tôi giữ chặt phòng lại, đừng để nó lắc lư nhé.

好孩子- Hǎo háizi - Con ngoan

爱德华从学校里回来说:"今天在学校里有个孩子掉到水坑里去了,所有的孩子都笑了, 只有我没笑。"

"你做得对,爱德华。"妈妈说:"你真是个好孩子,那么是谁掉进水坑里的呢?"

"是我......"

Àidéhuá cóng xuéxiào lǐ huílái shuō: "Jīntiān zài xuéxiào li yǒu gè háizi diào dào shuǐ kēng lǐ qùle, suǒyǒu de háizi dōu xiàole, zhǐyǒu wǒ méi xiào."

"Nǐ zuò de duì, àidéhuá." Māmā shuō:"N ǐ zhēnshi gè hǎo háizi, nàme shì shuí diào jìn shuǐ kēng lǐ de ne?"

"Shì wǒ......"

Edward đi học về nói: "Mẹ ơi, hôm nay ở trường có một bạn bị rơi xuống cống nước, tất cả các bạn đều cười, chỉ có mỗi con là không".

"Edward, con làm vậy là đúng." Mẹ nói: " Con đúng là đứa bé ngoan, thế ai rơi xuống nước vậy con?"

"Là con ạ..."

做家务 - Zuò jiāwù - Làm việc nhà

有一对懒兄弟,他们俩都不愿做家务,所以父母在家时都不得不做。一天父母出去了, 哥哥对弟弟说:"爸妈回来了,你就说我一直病在床上,不能下地。"

弟弟回答说:"你就告诉爸妈,我帮你请医生去了,再见。"


Yǒuyī duì lǎn xiōngdì, tāmen liǎ dōu bù yuàn zuò jiāwù, suǒyǐ fùmǔ zàijiā shí dōu bùdé bù zuò. Yītiān fùmǔ chūqùle, gēgē duì dìdì shuō:"Bà mā huíláile, nǐ jiù shuō wǒ yīzhí bìng zài chuángshàng, bùnéng xiàdì."
Dìdì huídá shuō:"Nǐ jiù gàosu bà mā, wǒ bāng nǐ qǐng yīshēng qùle, zàijiàn."

Nhà nó có hai anh em rất lười biếng, không chịu làm việc nhà, vì thế khi ở nhà bố mẹ đều phải làm hết. Một ngày bố mẹ phải ra ngoài, người anh nói với người em: "Bố mẹ về, em phải nói là anh bị ốm phải nằm trên giường suốt, không thể xuống được đấy nhé!" Người em trả lời: " Thế thì anh nói với bố mẹ, em đi mời bác sĩ cho anh nhé, tạm biệt."

婚后的看法 - Hūn hòu de kànfǎ - Quan điểm sau khi cưới

妈妈:结婚三年了,你对她有什么看法?
儿子:第一年:我说,她听。第二年:她说,我听。第三年:我们说,邻居们听。

Māmā: Jiéhūn sān niánle, nǐ duì tā yǒu shén me kànfǎ?

Érzi: Dì yī nián: W ǒ shuō, tā t īng. Dì èr nián: Tā shuō, wǒ tīng. Dì sān nián: Wǒmen shuō, línjūmen tīng.

Mẹ: Kết hôn được ba năm rồi, con có ý kiến gì về vợ con không?

Con trai: Năm đầu tiên, con nói, cô ấy nghe. Năm thứ hai, cô ấy nói, con nghe. Năm thứ ba, hai chúng con nói, hàng xóm nghe.

指路 - Zhǐ lù - Chỉ đường

一位司机向一位老大爷问路,大爷说:"我带你去吧,一直向前 10 公里。"

司机按大爷所说开了 10 公里,大爷下了车,然后说:"我到家了,按原路向回开 9 公 里就到了你要找的地方。"

Yī wèi sījī xiàng yī wèi l ǎo dàyé wèn lù, dàyé shuō: "Wǒ dài nǐ qù ba, yīzhí xiàng qián 10 gōnglǐ."

Sījī àn dàyé suǒ shuō kāile 10 gōnglǐ, dàyé xiàle chē, ránhòu shuō:"Wǒ dàoji āle, àn yuán lùxiàng huí kāi 9 gōnglǐ jiù dàole nǐ yào zhǎo dì dìfāng."

You've reached the end of published parts.

⏰ Last updated: Apr 20, 2016 ⏰

Add this story to your Library to get notified about new parts!

Truyện cười tiếng TrungWhere stories live. Discover now