NHỮNG THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG PHÁP

27.4K 53 3
                                    

NHỮNG THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG PHÁP

I. THÌ HIỆN TẠI ( PRÉSENT) :
Formation: ( cách thành lập)

Sujet

+ Verbe +

Nom


Exemple
1. Je suis étudiant en droit de l’université de Cantho
2. Vous êtes marié? 

II. THÌ QUÁ KHỨ GẦN ( LE PASSÉ RÉCENT):
Formation:
Sujet

+ Venir de + Infinitif


Exemple: 
1. Nous venons de chanter 
2. Il vient de nager
3. Vous venez d’acheter une voiture

III. THÌ QUÁ KHỨ XA( LE PASSÉ COMPOSÉ)

Formation:
[/table]Sujet + Avoir / Être + Participe passé[/table]

Cách thành lập Participe passé:
A. Những động từ tận cùng bằng ER.
1.Ta bỏ ER đi 
2. Ta thêm vào É
Exemple: Travailler ~~> Travaillé
Voyager ~~> Voyagé

B. Những động từ tận cùng bằng IR.Ta chỉ cần bỏ R đi là xong
Exemple: Finir ~~> Fini
Partir ~~> Parti

Các động từ chia với Être(Verbes conjugués avec “ Être”): Là những động từ chỉ sự đi lại và trong ngoặc là Participe passé của những động từ không thuộc nguyên tắc trên: 
Aller: Đi 
Mourir: Chết
Rentrer: Đi về
Tomber: Đi lên
Entrer: Đi vào
Retourner: Quay trở lại
Venir: Đến
Descendre: Đi xuống 
Passer: Đi qua
Monter: Đi lên
Arriver: Đến
Partir: Đi
Rester: Ở lại

Chú ý: động từ Courir có nghĩa là chạy nhưng không chia với Être

Chú ý: chia với Être thì động từ và danh từ phải hòa hợp(L’accord)
Exemple
1. Vous êtes arrivé ma maison
2. Nous sommes passés la place

Participe passé của một số động từ bất qui tắc( Participe passe’ verbes irre’guliers) 

Avoir: Eu
Être: Été
Pouvoir: Pu
Voir: Vu
Metter: Mis
Prenre: Pri
Comprenre: Compris 
Lire: Lu


Faire: Fait 
Venir: Venu
Ouvrir: Ouvert 
Recevoir: Reçu
Boire: Bu
Répondre: Répondu
Attendre: Attendu 
Vendre: Vendu
Perdre: Perdu

:Từ nhận biết ( L’expression du temps): Hier: Hôm qua ( ive), Il y a: Cách đây, L’anne’e dernie’re: Năm rồi 



VI: THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( LE FUTUR PROCHE)
Formation:
Sujet + Aller + InfinitifExemple: 

1. Je vais chanter avec Panal
2. vous allez voyager en France
3. Nous allons rentrer 
4. Il vas arriver chez Panal
V: THÌ TƯƠNG LAI XA ( LE FUTUR SIMPLE)
Formation:
Sujet

+ Infinitif

+

Ngôi




Ta thêm vào theo ngôi như sau
Je + AI
Tu + AS
Il/Elle + A
Nous + ONS
Vous + EZ
Ils/Elles + ONT
Exemple:
1. Je travaillerai en Allemand
2. Nous parlerons chinois
3. Il chantera 
Có một số động từ không theo quy tắc trên ta phải thuộc lòng ơ đây chỉ ghi cách biến đổi nhớ vẫn phải chia theo ngôi sau khi biến đổi:
Prendre Prendr

Aller~~~~>Ir
Faire ~~~~>Fer
Venir~~~> Viendr
Pouvoir~~~>Pourr
Avoir~~~> Aur
Être ~~~~>Ser


Ví dụ: Je prendrai/ Nous prendrons
Ví dụ: J’irai 
Ví dụ: Je ferai 
Ví dụ: Je viendrai
Ví dụ: Il aura
Ví dụ: Il Pourra
Ví dụ: Vous serez


VI: L’IMPARFAIT 
Formation:

Sujet

+

Verbe chia ở thì l’imparfait

Để tạo động từ ở thì L’imparfait ta làm như sau:
+ Chia động từ đó ở ngôi Nous
+ Bỏ đi ONS ở cuối động từ 
+ Rồi thêm vào theo ngôi như sau:
Je ~~~> AIS 
Tu ~~~> AIS
Il/ Elle~~~> AIT
Nous ~~~> IONS
Vous ~~~> IEZ 
Ils/ Elles ~~~> AIENT






VII: LE CONDISIONNEL(mode)
Formation: 

Le conditionnel = radical du futur + terminaisons de l’imparfait
* Radical du futur: 
+ Je pourrai chanter ~~~> radical: Pourr
+ Vous chanterez une chanson de ce’line Dion ~~> chanter
* Terminaisons de l’imparfait:
+ Il travaillait beaucoup ~~~> terminaisons de l’imparfait: ait
+ Les terminaisons de l’imparfait: ais, ait, ions, iez, aient.

Exemple: 
1. Je voudrais un café
2. Nous aurions le meme modèle, mais un peu plus grand.
Emploi: Cách dùng
1. Un demande polie: một đề nghị lịch sự.
2. Un souhait, une suggestion: một mong ước, một đề nghị
3. Le futur dans le passé: tương lai trong quá khứ.

VIII: PLUS QUE- PARFAIT


Formation: 


Imparfait - Avoir/ Êtré + participe passé

* Ta lấy l’imparfait của động từ Avoir hoặc động từ Être rồi cộng với participe passé chú ý các động từ chia với Être tương tự ở thì passé composé
Exemple: 
Je( traivailler)- j’avais travaillé
Il( manger) - il avait mangé

Có thể học thuộc công thức như sau:
1. Sujet + avais + participe passé
+ avais
+ avait
+ avions 
+ aviez
+ avaient


VIII: LE SUBJONCTIF (mode)
Formation:
+ Radical de la Troisième personne du pluriel du pre’sent: lấy radical của động từ chia ở thì hiện tại ngôi thứ 3 số nhiều
Ils/ Elles rồi bỏ ent đi.
+ Terminaisons: e, es,e,ions,iez,ent: gắn terminaisons này vào động từ theo ngôi.
+ Có một số động từ không thuộc quy tắc trên phải học thuộc lòng.

Exemple:
1. Parler – Parlent (Chia ngôi thứ 3) – Parl(bỏ ent đi)- chia theo ngôi là - je parle
- tu parles
- il parle
- nous parlions
- vous parliez
- ils parlent

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Nov 02, 2011 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

NHỮNG THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG PHÁPNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ