dinh duong ve sinh ATTP

142 2 0
                                    

Câu 1:

·        Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng

a. Nhai

-   Là hoạt động cơ học do chuyển động của hàm dưới, các răng cắn, xé

    Nghiền thức ăn thành những phần tử nhỏ (biến đổi về cơ học)

    Trộn thức ăn với nước bọt - làm tăng diện tiếp xúc với nước bọt và làm thức ăn trơn dễ nuốt.

- Nhai là động tác vừa chủ động, vừa tự động

 (phản xạ KĐK do thức ăn kích thích vào răng và niêm mạc miệng)

- Nhai là yếu tố quyết định làm tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn

vì men dễ tác dụng, chất dinh dưỡng được phân giải triệt để – thức ăn  được hấp thu vào nhiều, tăng giá trị dinh dưỡng.

b. Nước bọt

- Nước bọt là dịch tiêu hóa quan trọng, bài tiết từ 3 tuyến chính:

+ Tuyến mang tai: nhiều, loãng – dễ nhai

+ Tuyến dưới hàm: keo, nhờn – dễ nuốt

+ Tuyến dưới lưỡi: nhiều chất nhầy hơn  2 loại trên

- Do: Tế bào nướctiết nước và enzym t.hoá; Tế bào nhầy tiết chất nhầy.

- TP Nước bọt:

Dịch lỏng, quánh, trong suốt, pH là 6,5, tỷ trọng 1.

TP: 95% là nước, 0,2% khoáng (Na+, K+, Ca2+, HCO3-, Cl- hay NaCl, phốt phát, CaCo3, MgCO3), 0,3% chất hữu cơ (muxin, α amilaza, chất phi Pr).

Mucin là glycoprotein kiềm hoà tan, làm cho nước bọt quánh, bảo vệ niêm mạc và làm trơn thức ăn dễ nuốt.

- 21 men tiêu hóa, chủ yếu là α amilaza (pH = 6,5, mất hoạt tính khi pH < 4)

- Chất phi Pr: creatin, Aa.

- Mantoza có được do α amilaza phân giải tinh bột chín

-  Còn có các bạch cầu và kháng thể  tác dụng chống nhiễm trùng.

-  Kháng nguyên nhóm máu ABO  Có thể định nhóm máu dựa vào nước bọt.

-    Virus  quai bị, bệnh AIDS được tìm thấy trong nước bọt bệnh nhân.

- Bài tiết nước bọt:  1 – 1,2 lít/ngày.

- Cơ chế bài tiết nước bọt?

+ Bình thường  bài tiết một lượng nhỏ, trừ khi ngủ.

+ Bữa ăn  tăng cường. Do PX KĐK: thức ăn k.thích niêm mạc

+ Tính chất lí hóa của thức ăn  thành phần và tính chất nước bọt

Thức ăn khô – tiết nhiều nước bọt (SS ăn cháo với bánh đa)

Thức ăn bột đường  - nước bọt nhiều α amilaza hơn ăn thịt

Khi ăn, nước bọt bài tiết nhanh, nhiều, nhiều chất hữu cơ.

Nước bọt bảo vệ (than, cát) ít chất hữu cơ.

+ Phản xạ CĐK tác nhân có liên quan đến ăn uống: Giờ ăn; mùi, vị, màu sắc và hình thể của thức ăn; tiếng động, lời nói, ý nghĩ có liên quan đến ăn uống  Cần tạo SPAU hấp dẫn để tiêu hóa tốt

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Dec 31, 2011 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

dinh duong ve sinh ATTPNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ