Triệu chứng vàng da

348 0 0
                                    

2. Biểu hiện triệu chứng.

2.1. Lâm sàng:

+ Cơ năng:

- Ngứa da, ngứa toàn thân,càng gãi càng ngứa, thuốc chống ngứa vô hiệu.

- Ngày ngủ gật, đêm ít ngủ (vì ngứa phải gãi).

- Thường chán ăn, sợ mỡ, đầy bụng, đau tức hạ sườn phải.

- Nước tiểu đỏ như nước vối thường xuyên.

- Phân bạc màu, phân lỏng, sống phân.

+ Thực thể (quan trọng):

- Nhìn da, niêm mạc bệnh nhân có màu vàng (dưới ánh sáng ban ngày).

- Nhiều vết xước bị nhiễm khuẩn trên da (do gãi vì ngứa).

- Trên da có những u vàng (xanthoma), mảng vàng (xanthelasma) giả thiết cho rằng đó là những mảng ứ đọng cholesterol màu vàng nhạt trên mặt da, mi mắt, dái tai, tay…

- Mạch quay dưới 50 nhịp/phút.

- Gan to chắc, bờ tù, nhẵn, ấn tức.

- Túi mật to và đau.

2.2. Xét nghiệm:

+ Xét nghiệm máu:

- Bilirubin máu trên 17 micromol/l.

- Cholesterol máu loại toàn phần tăng trên 5,2 mmol/l.

- Photphataza kiềm tăng trên 170 U/l.

- Tỉ lệ prothombin máu giảm dưới: 75%, với test Kohler (+).

+ Nước tiểu, phân:

- Nước tiểu: muối mật, sắc tố mật (+).

- Phân: stercobilin giảm hoặc mất.

+ Các xét nghiệm khác khẳng định nguyên nhân tắc mật:

- Siêu âm: thấy sỏi.

- X quang bụng không chuẩn bị, hoặc chụp đường mật có cản quang.

- Xạ đồ gan mật.

- Soi ổ bụng. 

- Lấy dịch mật xét nghiệm.

+ Xét nghiệm miễn dịch:

- HbsAg (+) viêm gan (HBV, HCV…), IgM (ứ mật tiên phát: Hanot).

- Nghiệm pháp: Coombs (+) huyết tán.

- Nghiệm pháp: Waaler-Latex (VGM). 

3. Chẩn đoán.

3.1. Chẩn đoán xác định:

- Lâm sàng: da niêm mạc vàng.

- Xét nghiệm có bilirubin tăng trong máu.

3.2. Chẩn đoán phân biệt:

+ Uống thuốc quinacrin:

- Có vàng da nhưng niêm mạc không vàng.

- Bilirubin máu bình thường.

+ Nhiễm sắc tố vàng:

- Vàng ở da gan bàn tay, chân, nơi khác bình thường.

- Niêm mạc cũng không vàng.

- Bilirubin máu không tăng.

+ Phân biệt vàng da trong gan, ngoài gan:

- Vàng da ứ mật ngoài gan:

. Có túi mật to, phân bạc màu.

. Siêu âm: đường mật trong gan túi mật giãn to.

. Soi ổ bụng: gan có màu xanh, to, túi mật to.

. X quang: đường mật tắc nghẽn, trên chỗ nghẽn thì giãn to.

. Hút dịch mật hoặc không lấy được dịch mật, hoặc thay đổi chất lượng.

- Vàng da do nguyên nhân tại gan:

. Túi mật không to, phân không bạc màu.

. Siêu âm: đường mật không giãn.

. Dịch mật kết quả bình thường.

. X quang: đường mật thông.

. Soi ổ bụng: thấy tổn thương gan, túi mật bình thường.

+ Vàng da do huyết tán:

- Lâm sàng: thiếu máu, vàng da, lách to, phân vàng, nước tiểu vàng.

- Xét nghiệm: 

. Bilirubin gián tiếp tăng.

. Sức bền HC giảm.

. Test Coombs (+).

. HC lưới tăng (bình thường 0,6%).

+ Vàng da bẩm sinh: (Gillbert-Dubin Johnson):

- Vàng da sớm (lúc nhỏ tuổi) 

- Bilirubin trực tiếp hoặc gián tiếp tăng.

- Bệnh nhân sống bình thường.

- Hiếm gặp.

3.3. Vì sao bilirubin tăng trong máu ? Các giả thiết:

+ Tăng sản xuất bilirubin (tan máu, bẩm sinh, mắc phải).

+Rối loạn quá trình thu nhận bilirubin vào tế bào gan( tổn thương tế bào gan do nhiễm độc thuốc: rifampycin, aminazin…).

+ Rối loạn quá trình liên hợp do thiếu enzym glycuronyl transferaza (bệnh Gilbert, Gilbert-Naijar, xơ gan…).

+ Rối loạn quá trình vận chuyển bilirubin vào đường mật (Dubin-Johnson).

+ Tăng sinh đường mật, viêm vi quản mật tắc nghẽn đường mật trong gan (xơ gan, sỏi, u đầu tụy…).

+ Chèn ép đường mật: u đầu tụy, hạch to di căn ung thư vào cuống gan.

Bảng phân loại vàng da.

You've reached the end of published parts.

⏰ Last updated: Jan 07, 2012 ⏰

Add this story to your Library to get notified about new parts!

Triệu chứng vàng daWhere stories live. Discover now