CHƯƠNG 1 : SỰ ĐIỆN LY
( ( ( ( (
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do :
sự chuyển dịch của các electron
sự chuyển dịch của cation
sự chuyển dịch của các phân tử chất hòa tan
sự chuyển dịch của cation và anion
Chất điện li là:
Những chất tan được trong nước
Những chất dẫn được điện
Những chất tan được trong nước tạo dung dịch dẫn được điện
Tất cả đều sai
Trước khi đo điện tâm đồ (ECG) cho người bệnh, đầu dò của ECG thường được phủ bên ngoài bằng một chất giữ ẩm có chứa natri clorua (NaCl). Điều này được sử dụng dựa trên tính chất nào của natri clorua?
NaCl có độ nóng chảy cao
NaCl dẫn điện trong dung dịch
NaCl dễ tan trong nước
Cấu tạo tinh thể của NaCl
Chất nào trong các chất sau là chất điện li
Nước cất
Axit clohidric
Glucozơ
Rượu etylic
Trong trường hợp nào sau đây, NaF không dẫn điện ?
Dung dịch NaF trong nước
NaF nóng chảy
NaF rắn, khan
Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH với HF trong nước
Trong các dung dịch có cùng nồng độ sau đây, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
HCl
HI
HBr
HF
Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
NaI 0,002M
NaI 0,010M
NaI 0,100M
NaI 0.001M
Cho các chất: NaCl, C2H5OH, Cu(OH)2, NaOH, H2SiO3, HCl, AgNO3. Các chất điện li mạnh là:
NaCl, C2H5OH, NaOH.
Cu(OH)2, NaOH, H2SiO3.
HCl, AgNO3, NaCl, Cu(OH)2.
NaCl, NaOH, HCl, AgNO3.
Dung dịch CH3COOH chứa:
H+
CH3COO-
H+ , CH3COO-
CH3COOH, H+, CH3COO-
Trong 100ml dung dịch BaCl2 0,2M có:
0,2 mol BaCl2
0,02 mol ion Ba2+ và 0,04 mol ion Cl-
0,02 mol BaCl2
0,02 mol ion Ba2+ và 0,02 mol ion Cl-
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Viết phương trình điện ly của các chất sau:
H2SO4, HCl, HClO4, HNO2, H2S, HClO
KOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2
MgSO4, FeCl3, Na3PO4, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, K2SO3, Na2CO3 , CH3COONa, KMnO4
Trộn các dung dịch FeCl2, KCl, Na2SO4 với nhau, dung dịch thu được gồm các ion nào?
Có thể hòa tan những muối nào để thu được dung dịch chứa các ion : Cu2+, NO, Cl-, Fe3+
Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau:
H2SO4 0,003M
K2SO4 0,2M
Ba(OH)2 0,05M
Fe2(SO4)3 0,01M
Tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung dịch sau:
Dung dịch HCl 7,3% ( D = 1,25 gam / ml )
Hòa tan 3,84g K2SO4 thành 400ml dung dịch.
1,25 lit dung dịch chứa 23,52 gam H2SO4
Dung dịch CH3COOH 0,03M có độ điện ly là 0,04
Tính nồng độ mol/l của các ion trong các hỗn hợp:
Hỗn hợp tạo thành khi trộn 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 300ml dung dịch NaOH 1M.
Hỗn hợp gồm 200ml dung dịch BaCl2 1M với 100ml dung dịch KCl 2M.
Hòa tan hỗn hợp 1,7g NaNO3 và 2,61g Ba(NO3)2 vào nước được 100ml dung dịch A.
Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ ion thu được trong dung dịch sau phản ứng.
Dẫn 6,72 lit khí HCl (đkc) vào nước được 400ml dung dịch. Sau đó bỏ 6.5g kẽm vào thấy kẽm tan hết.
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch sau phản ứng.
Muốn trung hòa lượng axit dư thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 2M ?
Trong dung dịch CH3COOH 0,43M người ta xác định nồng độ ion H+ là 0,0086M. Hỏi có bao nhiêu % phân tử CH3COOH trong dung dịch phân ly ra ion?
Một dung dịch gồm 0,03mol Mg2+ ; 0,06mol Al3+ ; 0,06 mol NO và x mol SOMuốn có dung dịch này cần hòa tan 2 muối nào vào nước? Khối lượng mỗi muối là bao nhiêu?
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Chất nào sau đây là axit theo A-re-ni-ut :
Cr(NO3)3
CdSO4
HBrO3
CsOH