Cùng với câu bị động, câu gián tiếp, đại từ quan hệ, chia động từ là những Tứ Trụ trong tiếng anh thì câu hỏi đuôi cũng chiếm 1 phần đáng kể trong các kì thi .
CÂU HỎI ĐUÔI *NÂNG CAO*
+ Câu đầu là I wish – dùng may
Ex : I wish to study English, may I ?
+ Chủ từ là one – dùng you hoặc one
One can be one’s master, can’t you/one ?
+ Câu đầu có must
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà có câu hỏi đuôi khác nhau.
- Must chỉ sự cần thiết, dùng needn’t
Ex : They must study hard, needn’t they ?
- Must chỉ sự cấm đoán, dùng must
Ex : You mustn’t come late, must you ?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, dựa vào động từ theo sau must.
Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he ?
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PP), dùng have/has
Ex : You must have stolen my bike, haven’t you ?
+ Let ở đầu câu :
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt.
- Let’s trong câu rủ - dùng shall we ?
Ex : Let’s go out, shall we ?
- Let trong câu xin phép (let us/let me), dùng will you ?
Ex : Let us use the telephone, will you ?
- Let dùng trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng may I ?
Ex : Let me help you do it, may I ?
+ Câu cảm thán
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng am/is/are
Ex : What a beautiful dress, isn’t it ?
Ex : What a stupid boy, isn’t he ?
+ Câu đầu có I + các động từ sau : think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex : I think he will come here, won’t he ?
Ex : I don’t believe Mary can do it, can she ? (lưu ý, mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ).
- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex : She thinks he will come, doesn’t she ?
+ Câu đầu có It seems that + mệnh đề
Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ex : It seems that you are right, aren’t you ?
+ Chủ từ là mệnh đề danh từ
Dùng “it”
Ex : What you have said is wrong, isn’t it ?
Ex : Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?