yizhutingquan.lofter.com Lam hoán, lam trạm từ thủy, lam nguyện từ tâm. Dưới tư thiết: Lam thị bài bối "Thần nhân thủy tâm thủ" ( lấy tự nguyên chẩn 《 nói kiếm 》 thơ: "U chất ngục trung chôn, thần nhân thủy tâm thủ." ) Thanh hành quân: Lam nhậm ( đảm đương hoặc thừa nhận ), tự tự bình ( lấy tự thích chính giác 《 tụng cổ một trăm tắc 》 thơ: "Nhậm đoản nhậm trường hưu cắt chuế, tùy cao tùy hạ tự bình cầm. Gia môn phong kiệm lâm thời dùng, đồng ruộng cuộc sống an nhàn tản bộ di. Ba mươi năm đi trước chân sự, rõ ràng cô phụ một đôi mi." ) Lam Khải Nhân: Lam phó ( phó thác, giao phó. ) Thiếu uyên: Thanh hành quân, Lam Khải Nhân sư phụ.
82 parts