0.

228 16 2
                                    


CÁC THUẬT NGỮ (Nguồn:  https://hoatieu.vn/tai-lieu/tong-hop-thuat-ngu-cbiz-cho-dan-du-idol-thich-an-dua-hong-thi-210499 )

Trạm tỷ: Người đứng đầu của fansite, hay theo chân thần tượng ra sân bay, đến địa điểm làm việc, quay phim của họ để chụp ảnh rồi đăng lên mạng (tương tự với master fan của KPOP).

Fansite: Là một website, fanpage do một hay nhiều cá nhân thành lập ra. Người đứng đầu fansite còn được gọi là trạm tỷ.

Truy tinh: Theo đuổi thần tượng.

Trèo tường: Dựa vào câu thành ngữ Trung Quốc là "hồng hạnh xuất tường" để lấy từ "xuất tường" – trèo tường để miêu tả hành động của fan hâm mộ từ bỏ thần tượng này để theo đuổi, yêu thích thần tượng khác.

Hậu viện hội: Tổ chức đại diện cho một cộng đồng fan hâm mộ (fandom).

Fan độc duy: Chỉ thích duy nhất một thành viên trong một nhóm (tương đương với thuật ngữ fan only của KPOP)

Fan tư sinh: Hàn Quốc gọi là sasaeng fan, ý chỉ fan cuồng, chuyên có hành động quá khích, bám đuôi hoặc xâm phạm đời sống riêng tư của nghệ sĩ.

Fan não tàn: Fan hâm mộ quá u mê và mù quáng đến mức bao biện cho những hành động sai trái của thần tượng.

Xé nhau: Fan dùng lời lẽ nặng nề để bóc phốt, công kích, "dìm" idol người khác xuống.

Đỉnh lưu: là chỉ những ngôi sao sở hữu lưu lượng lớn, hàng đầu làng giải trí Cbiz trong từng giai đoạn. Những sao có fan hâm mộ hùng hậu bậc nhất thời điểm đó.

Dưa: Những tin đồn (rumor). Nếu tin đồn có độ tin cậy cao gọi là "dưa thơm" hoặc "dưa ngọt", ngược lại thì gọi là dưa xanh hoặc dưa bở.

Bát quái: Chuyện phiếm trên trời dưới đất.

Nhiệt sưu: Những chủ đề hot được nhiều người quan tâm trên Weibo.

Siêu thoại: Những bài viết trong một group mạng xã hội nói về các nhân vật nổi tiếng, có tính đề tài và độ thảo luận cao, thu hút sự quan tâm của nhiều người.

Tiểu thịt tươi: Những nam nghệ sĩ trẻ tuổi, có giá trị nhan sắc cao.

Lưu lượng: Những minh tinh có đội ngũ fan hâm mộ hùng hậu, mọi hành động đều thu hút được sự chú ý của công chúng.

Đoàn đội: Đội ngũ nhân viên, trợ lý của ngôi sao, phụ trách việc tìm kiếm tài nguyên, đàm phán thương vụ, marketing tác phẩm.

Kim chủ: Người có tiền hoặc quyền cao chức trọng trong showbiz, đứng sau chống lưng cho một nghệ sĩ.

Thủy quân: Một nhóm người được mua chuộc sử dụng tài khoản trên Internet để nâng/dìm nghệ sĩ, tác phẩm bằng các bình luận.

Cẩu tử: Tay săn ảnh của các ngôi sao (paparazzi).

Khuê mật: Bạn thân, thường chỉ nữ giới.

Đại ngôn: Hợp đồng quảng cáo, làm người đại diện cho một thương hiệu.

Show tống nghệ: Chương trình truyền hình.

C vị: Vị trí trung tâm (center) dễ thu hút sự chú ý nhất trong cả đội hình.

Nhân khí: Độ nổi tiếng, độ phổ biến, thể hiện qua lượng fan hâm mộ.

Danh khí: vừa có fandom đông đảo vừa có tiếng tăm trong giới giải trí.

Quốc dân độ: Độ nhận diện với công chúng trong một đất nước. Ví dụ như nữ diễn viên Triệu Vy nhờ vai diễn Tiểu Yến Tử trong phim Hoàn Châu Cách Cách mà hầu hết người dân cả nước nhớ mặt, biết tên.

Nhân mạch: Vòng bạn bè, người quen biết trong giới.

Thực tích: Thành tích thực tế, được chứng minh trực tiếp nhất qua việc đoạt cúp và giải thưởng.

Đánh call: chỉ sự cổ vũ nhiệt tình

Giải ước: Kết thúc hợp đồng.

Hồng: Trở nên nổi tiếng

Bạo hồng: Trở nên cực kỳ nổi tiếng, gây sốt diện rộng.

Hắc hồng: Nổi tiếng bằng scandal.

Hắc: Dùng bài viết để bóc phốt, bôi xấu, công kích đối thủ.

Phản hắc: Đáp trả lại, dập tắt những lời chê bai, bôi nhọ của người khác.

Sao tác couple/xào couple: Tạo hiệu ứng cặp đôi cho hai người bất kỳ bằng cách "soi" và tung hint những cử chỉ, hành vi thân thiết của họ, khiến khán giả tưởng rằng họ có tình cảm thật với nhau. Ngày nay việc sao tác rất phổ biến, đặc biệt trong tuyên truyền phim ảnh.

Show ân ái: Có những hành động thân mật, tình cảm, khiến người ta hoặc ngưỡng mộ hoặc ghen tị.

Cẩu lương: Một cặp đôi bày tỏ tình yêu thắm thiết của họ trước mắt những người độc thân.

Phong sát: Một cá nhân, cơ quan, tổ chức dùng quyền lực của mình để "đóng băng" các hoạt động của nghệ sĩ hoặc cắt đứt tài nguyên trong làng giải trí của họ

Tuyết tàng: Chỉ việc ngôi sao bị chính công ty chủ quản bỏ rơi, phong bế hoạt động gần giống như "đóng băng" hay phong sát.

Bơm nước: "Đập tiền" vào việc mua số liệu nhằm phóng đại thành tích thực của một bộ phim/nghệ sĩ.

Khống bình: Kiểm soát các bình luận trong một bài viết.

Cọ nhiệt: Lợi dụng sự nổi tiếng của người khác để tăng nhiệt độ cho mình.

Tẩy trắng: Lấy lại thiện cảm với công chúng, xoá bỏ vết nhơ về phát ngôn, nhân cách, đạo đức trong quá khứ.

Bán thảm: Tỏ vẻ mình là người đáng thương, là kẻ bị hại.

Bán manh: Có những hành động và biểu cảm đáng yêu khiến người khác xiêu lòng.

Đội nồi: Nhận thay tội của người khác, bị đổ vỏ, vu khống, cũng có nghĩa tương đương với "đổ vỏ".

Xuất đạo: Ra mắt công chúng với tư cách nghệ sĩ.



SUNGCHEN/JICHEN - BIAS ĐẠI NHÂNNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ