SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II
TrườngTHPT Phước Bình Môn: Sinh học
Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Họ và tên……………………………………..Số báo danh………….. Mã đề 101
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ).
Câu 1: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là
A. 0,89. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,50.
Câu 2: Sự nhân bản vô tính đã tạo ra giống cừu Đôly. Tính di truyền của Đôly là:
A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú.
B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú.
C. Mang tính di truyền của cừu được cấy phôi.
D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng.
Câu 3: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào ?
A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC.
Câu 4: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.
B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.
C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.
D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.
Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
