td tai chinh DA

209 0 0
                                    

Câu 16: Th.định t/chính DAĐT bao gồm n~ nội dung nào? Fương fáp fù hợp khi th.định nội dung này?

1. Kiểm tra tổng dự toán vốn ĐT, các nguồn tài trợ cũng như các fương thức tài trợ DA.

Bao gồm VĐT vào TSCĐ, VĐT vào TSLĐ, cách thức huy động vốn từ các nguồn khác nhau, lựa chọn fương thức tài trợ DA có lợi nhất.

Dự toán VĐT: P.tik và x/định nhu cầu VĐT dành cho 1 DA đang đc xem xét.

Các fương thức tài trợ: - Tài trợ bằng vốn tự có

- Tài trợ bằng nợ

- Leasing (thuê tài sản)

- Fương thức kết hợp

2. X/định chi fí và lợi ích of DA → xđ dòng tiền of DA.

Tìm hiểu khái quát các Báo cáo t/chính of DN để vận dụng xem xét dòng tiền of DA

Dòng tiền DA: Các khoản chi và thu đc kỳ vọng xuất hiện tại các mốc TG khác nhau trg suốt CK of DA

- Chi fí: CP NVL, CP thuê MMTB, CP thuê LĐ...

- Lợi ích: Gia tăng d.thu, cải tiến CLSP, giảm CP...

3. Dự tính lãi suất chiết khấu

Tuỳ theo quan điểm khác nhau, cách dự tính lãi suất này có thể khác nhau. Song, thực chất, đó là dự tính lãi suất mong đợi of nhà ĐT.

Lãi suất chiết khấu: Là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà ĐT yêu cầu đối với 1 DA, là cơ sở để chiết khấu các dòng tiền trg việc x/định NPV. Bản chất chính là Chi fí vốn of DA

Cơ sở dự tính LSCK: P.tik rủi ro

Khả năng sinh lời of DA

Cơ cấu vốn

→ Mô hình CAPM và APT

4. Đánh giá độ an toàn về t/chính

- Tỷ lệ vốn tự có/vốn ĐT: Fản ánh mức độ chủ động t/chính of DA → an toàn khi tỷ lệ > 0,5

- An toàn về khả năng trả nợ of DA:

Khả năng trả nợ = Nguồn trả nợ hàng năm/nợ fải trả hàng năm (gốc lẫn lãi)

Nguồn trả nợ hàng năm gồm lợi nhuận sau thuế và khấu hao cơ bản.

Nợ fải trả hàng năm chủ yếu gồm tiền trả vốn gốc và tiền lãi fải trả hàng năm

5. X/định các tiêu chuẩn đánh giá h/quả t/chính DA:

+ Gt hiện tại thuần (NPV).

+ Tỷ suất thu lợi nội bộ (IRR)

+ T.gian thu hồi vốn ĐT (PP).

+ Tỷ lệ lợi nhuận/Vốn ĐT

+ Tỷ lệ lợi ích/ chi fí (B/C)

+ Điểm hoà vốn...

6. Đánh giá rủi ro trg DA

Rủi ro: Khả năng mà 1 sự kiện ko có lợi nào đó xuất hiện. Rủi ro tiềm ẩn trg mọi GĐ of DA. Q.tr đánh giá rủi ro qua 3 bước:

B1: Fân loại rủi ro of DA: - Loại 1: RR TS khi nó là TS duy nhất of DN.

- Loại 2: Ả/hg of DA đối với rủi ro of DN.

- Loại 3: RR ko loại bỏ đc bằng việc đa dạng hoá ĐT

B2: Đo lường rủi ro bằng các fương fáp p.tik độ nhạy, p.tik xác suất

B3: Đưa ra các biện fáp fòng ngừa và hạn chế rủi ro

7. Các chỉ tiêu th.định t/chính DA

- Tuân thủ nguyên tắc gt t.gian of tiền.

- Các chỉ tiêu cụ thể:

• Gt hiện tại thuần - NPV

• Tỷ suất hoàn vốn nội bộ - IRR

• Chỉ số doanh lợi - PI

• T.gian hoàn vốn - PP

• Lợi nhuận kế toán bình quân - AAP

• Điểm hoà vốn - BP

Phương pháp phù hợp với nội dung này: Phương pháp phân tích độ nhạy cảm. Là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án (lợi nhuận, thu nhập thuần, tỉ suất hoàn vốn nội bộ...) khi các yếu tố có liên quan đến các chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích độ nhạy cảm của dự án giúp cho chủ đầu tư biết dự án nhạy cảm với các yếu tố nào hay yếu tố nào gây nên sự thay đổi nhiều nhất của chỉ tiêu hiệu quả xem xét, để từ đó có biện pháp quản lý chúng trong quá trình thực hiện dự án. Mặt khác, Phân tích độ nhạy cảm của dự án còn cho phép lựa chọn những dự án có độ an toàn cao cho những kết quả dự tính cũng như đánh giá được tính vững chắc của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án. Chính vì vậy, phân tích độ nhạy cảm rất phù hợp trong thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư.

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Dec 28, 2009 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

td tai chinh DANơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ