Câu 1: ĐN tâm lý học kinh doanh
- Tâm lý là hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người gắn liền và điều hành mọi hoạt động của con người
- Tâm lý học là khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý người , các quy luật nảy sinh diễn biến và phát triển của các sự kiện đó, cũng như cơ chế hình thành những hiện tượg TL
- TLHKD là một ngành khoa học nghiên cứu các hiện tượng, quy luật, đặc điểm TL con người, và các mqh trong quá trinh SXKD
Câu 2 : Đối tượng nghiên cứu của TLHKD
1. TL con người trong quá trinh SX
- TL của người LĐ : TLH nghiên cứu thái độ làm việc của người LĐ , khả năng thích ứng với công việc, với may móc , vấn đề phân công LĐ, tổ chức chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
- TLH nghiên cứu mqh giữa con người với con người trong quá trình SX : thu hướng naỳ TLH nghiên cứu giữa con người với con nguời trong tập thể sự thể là bầu không khí trong tập thể , sự hoà hợp hay không hoà hợp giữa các thành viên , mqh giữa NQTtri với nhân viên ...
- TLH nhà quản lý : TLH nghiên cứu những phẩm chất của nhà quản lý , phong cách quản lý , các phương pháp ra quyết định quản lý cũng như tâm lý trong quá trình ra quyết định và thực hiện quyết định quản lý
- TLH cũng nghiên cứu điều kiện làm việc môi trường lam việc không thực chất
- TLH nghiên cứu khả năng tiếp nhận , xứ lý thông tin , kỹ năng giao tiếp phán đoán của nhà quản trị
2. Ngiên cứu con người trong hoạt động KD
- Nghiên cứu về nghững vấn đề tâm lý trong việc tiêu thụ sản phẩm, theo hướng này TLHKD tìm hiểu những quy luật tâm lý trong các vấn để như: nhu cầu thị hiếu của khách hàng , phong tục tập quán của thị trường đề nhà kinh doanh lập kế hoạch SX , n/c tâm lý của người bán hàng, tâm lý của người mua hàng trước và sau khi dùng sản phẩm
Câu 3 : Các phương pháp nghiên cứu của tâm lý học kinh doanh
Phương pháp quan sát : Là sự trị giác có chủ định, có hệ thống nhằm xác định các đặc điểm của đối tượng qua những biểu hiện, hành vi, cử chỉ, cách nói năng. NQT có thể dùng phương pháp quan sát trong nhiều trường hợp:
QS để tìm hiểu quản lý của một cá nhân khi tiếp xúc với mình ( quan sát nhân viên , khách hàng , đối tác làm ăn ...) để kịp thời điều chỉnh hành vi giao tiếp
QS tâm lý của tập thể dùng tai để lăng nghe ý kiến dư luận của tập thể , dùng mắt quan sát tâm trạng của tập thể bầu không khí tâm lý trong tập thể , những xung đột trong tập thể
Có thể qs tại cộng nhà máy , công ty , xí nghiệp ... để phát hiện những cảm xúc tâm trạng của từng người và tư đó có biển pháp khắc phục , tranh hiện tượng lây lan tâm trạng xấu trong tập thể , làm xuống năng xuất LĐ
QS để tìm hiểu tâm lý thị trường : quan sát xu thể của thời trang , phong cách , thói quen mua hàng ...
Ưu điểm: là pp trực quan, qs trực tiếp nên kquả qs tương đối chân thuwcj, sát thực tế, tự nhiên, tiết kiệm chi phí