1. Những đóng góp của Auguste Comte (1789 - 1857) đối với sự ra đời và phát triẻn của XH.
"XHH là khoa học về các quy luật của tổ chức XH".
* Tiểu sử : Sinh năm 1789 trong một gia đình Gia tô giáo người Pháp ông có tư tưởng tự do và cách mạng rất sớm. Ông được biết đến như là một nhà toán học, Vật lý, thiên văn học. Nhà triết học theo dòng thực chứng và là 1 nhà XHH nổi tiếng. Gia đình theo xu hướng quân chủ nhưng ông lại có tư tưởng tự do tiến bộ .
- Sinh ra ở một đất nước đầy biến động, tư tưởng của ông chịu ảnh hưởng của bối cảnh kinh tế - Xh Pháp cuối TK 18 đầu Tk 19 cũng như những mâu thuẫn giữa tôn giáo và khoa học xung đột gay gắt.
* Tác phẩm:
Công trình cơ bản gồm 2TP :
- Hệ thống chính trị học thực chứng
- Triết học thực chứng.
* Đóng góp cụ thể:
+ Là người đặt tên cho lĩnh vực khoa học xã hội học vào năm 1838 trong tập sách thực chứng luận xuất hiện cụm từ XHH.
- Ông có công lớn là tách tri thức XHH ra khỏi triết học để tạo tiền đề cho sự hình thành một bộ môn khoa học mới chuyên nghiên cứu về đời sống XH của con người.
+ Quan niệm của ông về XHH và cơ cấu XHH. Trong bối cảnh mới ông cho rằng XHH là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về quy luât tổ chức đời sống XH của con người (khoa học thực tại XH)
Phương pháp nghiên cứu : Ông còn gọi XHH la vật lý học XH vì XHH có phương pháp nghiên cứu gần giống với phương pháp nghiên cứu vật lý học . Nó cũng gồm 2 lĩnh vực cơ bản : Tĩnh học XH và Động học XH
Động học XH là bộ phận nghiên cứu hệ thống XH trong trạng thái vận động biến đổi theo thời gian
Còn Tĩnh học XH là bộ phận nghiên cứu trạng thái tĩnh củaXH và cơ cấu của XH các thành phần phần tạo lên cơ cấu và các mối quan hệ giữa chúng .Tĩnh học XH chỉ ra các quy luật tồn tại XH( động học XH chỉ ra quy luật vận động biến đổi )
+ Phương pháp nghiên cứu XHH: Ông cho rằng XHH phải vận dụng các phương pháp của KH tự nhiên để nghiên cứu XH .Nhưng về sau ông chỉ ra rằng XHH phải nghiên cứu bằng phương pháp thực chứng .Ông định nghĩa : phương pháp thực chứng là phương pháp thu thập xử lý thông tin kiểm tra giả thuyết và xây dựng lý thuyết . So sánh và tổng hợp số liệu.
Có 4 phương pháp cơ bản:
- PP quan sát
- PP thực nghiệm.
- PP so sánh lịch sử.
- PP phân tích lịch sử.
+ Quan niệm về cơ cấu XH .Ban đầu ông cho rằng cá nhân là đơn vị cơ bản nhất của cơ cấu XH ( đơn vị hạt nhân). Về sau ông lại cho rằng gia đình mới là đơn vị hạt nhân của Xh và có thể coi gia đình như một tiểu cơ cấu XH.
Ông kết luận một cơ cấu XH vĩ mô được tạo thành từ nhiều tiểu cơ cấu XH đơn giản hơn. Các tiểu cơ cấu XH này tác động qua lại lẫn nhau theo một cơ chế nhất định để bảo đảm cho XH tồn tại và phát triển ổn định.
+ Cách giải thích về quy luật vận động XH, quy luật 3 giai đoạn của tư duy. Quy luật phát triển của tư duy nhân loại qua 3 giai đoạn
- Giai đoạn tư duy thần học
- Giai đoạn tư duy siêu hình
- Giai đoạn tư duy thực chứng
Ông vận dụng quy luật này để giải thích rất nhiều hình tượng cụ thể của tư duy của XH.
Giải thích quá trình tư duy từ lúc sinh ra là xã hội hiện thực lẫn XH tinh thần đều vận động phát triển theo quy luật 3 giai đoạn: XH thần học - Xh siêu hình - XH thực chứng .
Giai đoạn XH thần học từ thế kỷ 14 trở về trước
Giai đoạn siêu hình từ thế kỷ 14 đến tk 18
Giai đoạn thực chứng sau TK 18 đến nay .
Theo ông XH vận động từ trạng thái XH này đến 1 trạng thái khác luân luân có 1 sự khủng hoảng.
Con người có thể quản lý tốt nhất XH của mình trong giai đoạn thực chứng ( các nhà khoa học).Cơ chế của sự vân động này là đi lên .Trong qua trình đó có kế thừa tích luỹ .Giai đoạn trước là tiền đề của giai đoạn sau.
Sau này ông cho rằng , sự vận động Xh tinh thần có trước rồi mới phản ánh sự vận động của XH hiện thực .Vì thế ông bị phê phán là duy tâm ( Vì vậy cho ý thức có trước)
Mặc dù có những hạn chế nhất định về tư tưởng nhưng ông đã có những cống hiến to lớn cho việc đặt nến móng cho XHH.Do đó ông được coi là cha đẻ của XHH.