Excel

670 1 1
                                    

Excel cung cấp một nhóm các hàm tính khấu hao TSCĐ. Tuy nhiên trong
phạm vi chương trình chúng ta sẽ nghiên cứu 4 hàm tính khấu hao đơn giản
tương ứng với hai phương pháp tính khấu hao TSCĐ là: hàm SLN (phương
pháp khấu hao tuyến tính) và các hàm SYD, DB, DDB (phương pháp khấu hao
nhanh).
1.1 Hàm SLN (Straight Line)
- Tính khấu hao TSCĐ với tỷ lệ khấu hao trải đều trong một khoảng thời
gian xác định
- Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life)
Trong đó: cost là giá trị ban đầu của TSCĐ, salvage là giá trị còn lại ước
tính của tài sản sâu khi đã khấu hao, life là đời hữu dụng của TSCĐ.
- Hàm SLN tính khấu hao theo công thức:
SLN = (cost – salvage)/ life
1.2 Hàm SYD (Sum of Year'Digits)
-Tính tổng khấu hao hàng năm của một TSCĐ trong một khoảng thời gian
xác định.
- Cú pháp: = SYD(cost, salvage, life, per)
Trong đó: các tham số cost, salvage, life như ở hàm SLN
per là số thứ tự năm khấu hao
1.3 Hàm DB (Declining Balance)
- Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định trong một khoảng thời gian xác định.
- Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period, month)
Trong đó: các tham số cost, salvage, life như ở hàm SLN period là kỳ khấu hao
month số tháng trong năm đầu. Nếu bỏ qua Excel sẽ tính với month = 12 tháng.
1.4 Hàm DDB (Double Declining Balance)
- Tính khấu hao cho một TSCĐ theo phương pháp tỷ lệ giảm dần (số dư giảm gấp đôi hay một tỷ lệ giảm khác do yêu cầu quản l. có thể được lựa chọn).
- Cú pháp: =DDB(cost, salvage, life, period, factor)
Trong đó: các tham số cost, salvage, life, periond như ở hàm DB factor là tỷ lệ trích khấu hao. Nếu bỏ qua Excel gán là 2.
2 Các công thức tính toán giá trị dòng tiền trong Excel
Excel cung cấp cho chúng ta một nhóm các hàm tính toán giá trị dòng tiền
như FV, PV, PMT.
2.1 Hàm FV (Future Value)
- Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo
định kỳ hoặc gửi thêm vào.
- Cú pháp: =FV(rate, nper, pmt, pv, type)
Trong đó:
rate là lãi suất mỗi kỳ
nper là tổng số kỳ tính lãi
pmt là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0
type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ (niên kim đầu kỳ), nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc định)
2.2 Hàm PV (Present Value)
- Trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư theo từng kỳ.
- Cú pháp: =PV(rate, nper, pmt, fv, type)
Trong đó: fv là giá trị tương lai của khoản đầu tư

rate là lãi suất mỗi kỳ
nper là tổng số kỳ tính lãi
pmt là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0
type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ (niên kim đầu kỳ), nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc định)

2.3 Hàm PMT (Payment)
- Trả về khoản tương đương từng kỳ cho một khoản đầu tư có lãi suất cố
định trả theo định kỳ.
- Cú pháp: =PMT(rate, nper, pv, fv, type)
: fv là giá trị tương lai của khoản đầu tư

rate là lãi suất mỗi kỳ
nper là tổng số kỳ tính lãi
pmt là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0
type là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ (niên kim đầu kỳ), nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc định)

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Mar 25, 2014 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

ExcelNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ