Phần Ì : Getting started with Shell Programming
1. Viết shell script như thế nào ?
Bước Ì : dùng bất cứ chương trình gì có thể soạn thảo .ví dụ : vi BƯỚC 2 : sau khi viết xong phải gán quyền thực thi cho script Ví dụ :
$ chmod +x tên script
$ chmod 755 tên script Bước 3 : thực thi script Cú pháp :
bash tên script
sh tên script
./ tên script
Cấu trúc một chương trình shell script như sau :
#!/bin/bash <- shell mà script sẽ chạy
command ... <- lệnh command...
exit 0 <r thoát
Chú ý: lệnh exit 0 sẽ được mô tả kỹ trong phần Exit status
2. Biến trong shell
Trong linux shell thì có 2 kiểu biến :
•y Biến hệ thống (system variable) : được tạo bởi Linux. Kiểu biến này thường được viết bằng ký tự in hoa.
s Biến do người dùng định nghĩa. Định nghĩa biến : Cú pháp : tên biến=giá trị
Một số quy định về biến trong shell :
(1) Tên bất đầu bằng ký tự hoặc dấu gạch chân (_).
(2) Không được có khoang trắng trước và sau dấu bằng khi gán giá trị cho biến
(3) Biến có phân biệt chữ hoa chữ thường
(4) Bạn có thể khai báo một biến có giá trị NULL như sau : var01= hoặc var01='"'
(5) Không dùng ?, * để đặt tên biến.
3. Sử dụng biến
Để truy xuất giá trị biến, dùng cú pháp sau :
$tên_biến
ví dụ :
n = lb
echo $n
4. Lệnh echo
Dùng để hiển thị dòng văn bản, giá trị biến ... Cú pháp : echo [options] [chuôi, biến...] Các option :
-n : không in ký tự xuống dòng.
-e : cho phép hiểu những ký tự theo sau dấu \ trong chuỗi \a : alert (tiếng chuông) \b : backspace \c : không xuống dòng
: xuống dòng \r : về đầu dòng \t : tab \\ : dấu \
ví dụ : echo -e "một hai ba\a\t\t bốn
"
Ì
5. Tính toán trong Shell sư'dung expr
Cú pháp : expr opl phép toán op2
Ví dụ : expr 1 + 3 expr2-1 expr 10/2 expr 20 % 3 expr 10 \* 3 echo " expr 6 + 3"
sư'dung let
Vi'du.:' let "z=$z+3" let "z += 3" let "z=$m*$n"
sư dung $((...))
vi 'du :