TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP
Theo giáo trình YONSEI 3, 4
1. CẤUTRÚC~던데요.(TÔINHỚLÀ....,THEOTÔIĐƯỢCBIẾTLÀ,TÔITHẤYRẰNG...)
Để giải thích cho một sự việc mà một người đã thấy hoặc đã trải qua trong quá khứ. 던데 được sử dụng
trong đàm thoại với bạn bè thân hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.
가: 학교 앞에 있는 한국 식당에 가 봤어?
A: Cậu đã đến cái quán Hàn Quốc cạnh trường chưa?
나: 응, 가 봤어. 음식도 맜있고 값도 싸던데.
B: Ừ, tớ từng đến rồi. Tớ thấy ở đó đồ ăn vừa ngon giá lại rẻ nữa.
가: 에제 본 영화 어땠어요?
A: Thấy bộ phim hôm qua coi thế nào?
나: 너무 재미있어요. 배우도 연기를 아주 잘
하던데요. B: Rất thú vị. Tôi thấy diễn viên diễn xuất rất tốt.
2. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~네요. (NHỈ, THẾ, QUÁ, ĐẤY....)
Thể hiện rằng một sự việc mới nghe hoặc nhìn thấy ở hiện tại. 네 được dùng trong hội thoại với bạn
thân hoặc người nhỏ tuổi hơn. Kết thúc đuôi cảm thán, diễn đạt sự bất ngờ, ngạc nhiên.
일요일인데 도서관에 학생이 아주 많네요.
Chủ nhật mà ở thư viện có đông sinh viên quá nhỉ.
이책이 생각보다 비싸네요.
Cuốn sách này mắc hơn tôi nghĩ đấy.
3. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~는/은/ㄴ 편이다 ( KHÁ, THUỘC DẠNG....)
Được dùng để diễn đạt một xu hướng, dự đoán hơn là tạo ra một sự quả quyết và làm rõ một sự thật
nào đó. Thường đi với động từ như "많이....."
Động từ sử dụng ~는 편이다,
tính từ có patchim dùng ~은 편이다, không có patchim dùng ~ㄴ편이다.
A: Bạn có thường xuyên xem phim không?
나: 네, 일주일에 한 번쯤 보니까 자주 보는 편이에요.
B: Tôi xem một tuần một lần nên có thể coi là khá thường xuyên
가: 그 시장은 다른 시장보다 물건 값이 싼 편이에요.
A: Đồ ở chợ này khá là rẻ so với các chợ khác.
나: 아, 그래서 언제나 사람이 많군요.
B: À ! Bởi vậy mà lúc nào cũng động người .
4. CẤU TRÚC ~고요.(NỮA)
Được sử dụng để bổ sung thông tin vào cuộc hội thoại của đối phương hoặc vào chính lời nói của mình.
Ví dụ:
