Có 8 nguyên âm đơn: ㅏ (a - đọc là a) ㅓ (eo – đọc là ơ) ㅗ (o – đọc là ô) ㅜ (u – đọc là u) ㅡ (eu – đọc là ư) ㅣ(i - đọc là i) ㅐ (ae - đọc là e) ㅔ (e - đọc là ê)
Có 13 nguyên âm kép: ㅑ (ya – đọc là da) ㅕ(yeo – đọc là dơ) ㅛ (yo – đọc là dô) ㅠ(yu – đọc là du) ㅖ (ye – đọc là dê) ㅒ (yae - đọc là de) ㅘ (wa) ㅙ (wae) ㅝ (wo) ㅞ (we) ㅚ (oe) ㅟ (wi) ㅢ (ui)
Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:
* Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(우), ư sẽ là: ư – eu (으). Rất dễ học phải không nào? Tương tự có ô, ơ * Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y vào khi gõ là ra. Ví dụ: a (아), giờ thành da (ya) thì thêm y vào sẽ có double ngay: 야
Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja.
3. Cấu trúc từ:
Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản – Phụ âm – Nguyên âm – Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm
Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc Nhận xét:
* Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a, … * Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đọc tất cả các từ mà mình muốn đọc
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Rất tiếc! Hình ảnh này không tuân theo hướng dẫn nội dung. Để tiếp tục đăng tải, vui lòng xóa hoặc tải lên một hình ảnh khác.