TỔN THƯƠNG TUẦN HOÀN

7 0 0
                                    


1. các bước của quá trình đông máu nguyên phát? 

Bước 1: co mạch tại vùng bị tổn thương: là phản xạ thần kinh và cũng bị kích thích bởi endothelin do tb nội mô giải phóng

Bước 2: tiểu cầu dính vào vùng bị tổn thương: tiểu cầu tiếp xúc collagen >>> tiết vWF >>> kích thích tiểu cầu dính vào

Bước 3: tiểu cầu tiết ra các yếu tố hoạt hóa: ADP; TXA2 >>> thu hút thêm nhiều tiểu cầu

Bước 4: các tiểu cầu kết dính vào nhau: sử dụng fibrinogen như phân tử liên kết >>> tạo thành nút cầm máu nguyên phát

2. Các triệu chứng lâm sàng liên quan đến rối loạn đông máu nguyên phát?

chảy máu mũi (epistaxis) là phổ biến nhất; chảy máu ống tiêu hóa; tiểu máu; rong kinh (menorhagia)

3. Các tổn thương chảy máu biểu hiện ở da?

Chấm máu - petechiae 1-2 mm

Bầm máu - echymose >3mm

Ban xuất huyết- purpura > 1cm

4. Những xét nghiệm liên quan đến tổn thương chảy máu?

Số lượng tiểu cầu: < 50 K/microliters >>> triệu chứng (bình thường 150K-400K/microliters)

Sinh thiết tủy xương : xem xét tb nhân khổng lồ

thời gian chảy máu : bình thường từ 2-7 phút; kéo dài chứng tỏ có sự bất thường về số lượng và chất lượng của TC

5. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến giảm số lượng TC?

Bệnh tự miễn: cơ thể tạo ra kháng thể IgG chống lại TC 

6. Tại sao aspirin ngăn cản hình thành huyết khối?

Aspirin ức chế hoạt động  của COX trong TC >>> không tiết yếu tố TXA2 - giúp kéo thêm nhiều TC >>> ngăn cản đông máu

7. Hemophila A- máu khó đông A là do thiếu ? - Yếu tố đông máu VIII

8. Hemophilia B- máu khó đông B/ Christmas Disease là do thiếu? - Yếu tố đông máu IX

9. Vitamin K được kích hoạt nhờ enzyme nào? ở cơ quan nào? - Epoxide reductase ở gan

10. Vì sao suy gan lại dẫn đến các rối loạn đông máu? - Gan tổng hợp các yếu tố đông máu; enzyme ở gan kích hoạt vit K

11. Huyết khối phổ biến nhất ở vị trí nào? - ở tĩnh mạch sâu vùng chân phía dưới đầu gối - Deep vein thrombosis huyết khối tĩnh mạch sâu

12. 3 yếu tố nguy cơ của huyết khối

huyết khối; tổn thương thành mạch; máu quá đông đặc

13. 2 đặc điểm của huyết khối? - vạch Zahn và dính vào thành mạch

14. Huyết tắc nào được hình thành khi gãy xương, đặc biệt là xương dài? - huyết tắc mỡ

15. Triệu chứng lâm sàng của huyết tắc mỡ ? - khó thở (do làm tắc mạch ở phổi) và petechiae ở da vùng ngực

16. Huyết tắc huyết ối thường xảy ra khi nào?- khi đang sinh

17. đặc điểm của cục huyết tắc huyết ối? - sự có mặt của tb dẹt và mảnh keratin từ da em bé trong cục huyết tắc

18. Huyết tắc phổi- Pulmonary embolism (PE), nguyên nhân? 

Thường là huyết tắc huyết khối, nguồn chủ yếu là huyết tắc tĩnh mạch sâu ở chi dưới 

19. Vì sao huyết tắc phổi thường không có triệu chứng? 

Phổi có 2 nguồn cung máu: ĐM phổi và phế quản

Cục huyết tắc thường nhỏ

20. Phân biệt ĐM phổi và ĐM phế quản?

Vòng tuần hoàn phổi: máu ít oxy đi ra trực tiếp từ tim đến phổi; mang 100% máu từ tim

Vòng tuần hoàn phế quản: máu giàu oxy đi ra từ ĐM chủ để cung cấp oxy cho phế quản; mang rất ít máu từ tim ~1%

GIẢI PHẪU BỆNH - SMALL A&AWhere stories live. Discover now