Câu 18 : Nêu khái niệm về công chỉ thị , công suấtchỉ thị , áp suất chỉ thị và áp suất có ích bình quân , hiệu suất chỉ thị ,hiệu suất có ích , hiệu suất cơ giớ của động cơ điêsel .Viết công thức và giải thích các thành phần .
Trả lời
vCông chỉ thị : là công của khí cháy sinh ra trong động cơ và có ký hiệu là Li. Công chỉ thị của một chu trìnhLi = Pi.Vs. 10^4 ( Kg.m)
Công chỉ thị của một vòng quay Li^vp = Pi. Vs. 10^4/ m
Li : công chỉ thị
Pi : áp suất chỉ thị trung bình
Vs : Thể tích công tác của xylanh
M : hệ số kỳ . Động cơ 2 kỳ m=1,động cơ 4 kỳ m=2
Công cảu n vòng quay với động cơ có ixilanh là : Li = Pi. Vs.10^4.n . i /m
vCông suất chỉ thị : là công được xác định trong xilanh động cơ, ký hiệu Ni .
Ni= 0.785.Pi.S.n.i.D^2/0,45.m( mã lực chỉ thị)
D , S là đường kính cảu xilanh và hành trình của piston.
vÁp suất chỉ thị bình quân :là tỷ số giữa công chỉ thị với thể tích công tác cảu xylanh , kíhiệu Pi .
Pi = Li/ Vs
vÁp suất có ích bình quân : là môy\tj thông số được đo ở trong xilanh động cơ nhưng nếu quy về tại vị trí tại đầu ra của trục khuỷu động cơ thì phải tính đến tổn hao cho các cơ giới , ký hiệu là Pe.
vPe=Pi- Pm
Pm ; áp suất tổn hao cơ giới .
vHiệu suất chỉ thị : là tỷ số giữa phần nhiệt lơựng biến thành công chỉ thị với nhiệt lượng toả ra khi đốt nhiên liệu để sinh công. Ký hiệu hi.
ηi=Qi/Qcap=(Qcap-Qthai-Qmat)/Qcap
Qi : là phần nhiệt lượng biến thanh công chỉ thị .
Qi =6, 323 .Ni .
Ni : công suát chỉ thị (mã lực)
6,323 : hệ số quy đổi từ mã lực thành Kcal
Qcap : Nhiệt lượng toả ra khi đốt nhiên liệu để sinh công (Kcal)
Qcap = Gnl . QH .
Gnl : lượng nhiên liệu cung cấp để đốt (Kg)
QH : Nhiệt trị thấp của nhiên liệu (Kcal / Kg).
Qthai : Nhiệt lượng mất mát do khí xả.
Qmat : nhiệt lượng mất mát do làm mát , phân huỷ cháy không hoàn toàn … (Kcal)
Vậy ηi=6,323.Ni/Gnl.QH
vHiệu suất có ích. Hiệu suất có ích he tính đến tất cả các tổn thất trong hiệu suất chỉ thị và tổn thất cơ giới trong động cơ.
ηe=Qcap-Qthai-Qmat-Qcogioi/Qcap=Qe/Qcap
Trong đó Qe là phần nhiệt lượng biến thành công suất có ích.
Qe=632,3.Ne
Khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu có nhiệt trị thấp là QH [kcal/kg], hiệu suất có ích đượctính là:
ηe=632,3.Ne/Gnl.QH=632,3.Ne/QH
Trong đó: Ne là công suất có ích [mã lực].
632,3 là hệ số quy đổi giữa mã lực và kcal.
vHiệu suất cơ giới:
Quan hệ giữa hiệu suất có ích và hiệu suất chỉ thị được xác định thông qua một đại lượng được gọi là hiệu suất cơ giới hm.
ηe=ηi.ηm
do đó :ηm=ηe/ηi=Ne/Ni=1-Nm/Ni
Hoặc ηm=Pe/Pi=1-Pm/Pi
Trong đó: Pm là áp suất qui ước chi phí cho các tổn thất cơ giới.