hhs9471220

Có mấy điều tôi thấy khá buồn cười ở các loại fan quạt của thời đoàn kiểu như này:
          	Đầu tiên là bọn fen only, luôn luôn cho rằng idul bị cô lập, bị cho ra rìa :(( thích đóng vai làm ‘chúa cíu thế’ hay ‘hiệp sí bảo vệ chính nghĩa’ đồ đó  mặc dù chả ai nhờ vả nhưng bọn này chuyên thích stalk 7749 page cp xong bắt đầu bắt lỗi, chọc ngoáy đâm chọt, chửi cpn của bọn fen cp (?). Tôi ko hiểu sao bọn này lại thích tự ngược thế, nhưng thôi vì là sở thích nên tôi tôn trọng, miễn đừng nhảy múa trước mặt tôi là được :)) ‘ship cp nghĩa là ko thương abc’ :)))))
          	Thứ hai là bọn enti, bọn này chủ yếu mọc ra từ fen thành viên khác hoặc là bọn notp, thường hay chờ dịp thì cắn hoặc phao tin đồn nhảm, lấy việc bash người khác làm thú vui  (thỉnh thoảng nó cũng vui thật mấy bà ạ :vv)
          	Thứ ba là bọn fen đoàn, bọn này nghị lực :vv công nhận. Một câu hỏi tôi vẫn luôn muốn hỏi fen đoàn là nếu như cả 7 đứa đều bị rơi xuống nước thì chúng nó sẽ chọn cíu ai  
          	Thứ tư là bọn fen cp, sống dựa vào tương tác của chính chủ hoặc dựa vào ý chí :)) đứa nào ship dựa vào ý chí thì khá là lỳ, đứa nào ship dựa vào đường thì vỗ một cái là rụng. Dù hai mung có to bằng nhau thì vẫn bị bọn fen only chê lệch, còn lệch thật hay ko thì tôi ko biết :)) Only cãi nhau thì đứng vỗ tay :))
          	Thứ năm là bọn notp, bọn này trong người chảy dòng máu M thuần khiết, chúa hùa theo bọn fen only và enti, vì là máu M nên cũng thích stalk page cp, everything đều là đường hoá học/ công ty push cp chứ thật ra họ khong muốn 
          	
          	
          	Sưu tầm FB

hhs9471220

@ hhs9471220  tôi thấy 1 bạn vt trên fb. Hợp ý tui quá. Nên vê về kakakka
Reply

hhs9471220

Có mấy điều tôi thấy khá buồn cười ở các loại fan quạt của thời đoàn kiểu như này:
          Đầu tiên là bọn fen only, luôn luôn cho rằng idul bị cô lập, bị cho ra rìa :(( thích đóng vai làm ‘chúa cíu thế’ hay ‘hiệp sí bảo vệ chính nghĩa’ đồ đó  mặc dù chả ai nhờ vả nhưng bọn này chuyên thích stalk 7749 page cp xong bắt đầu bắt lỗi, chọc ngoáy đâm chọt, chửi cpn của bọn fen cp (?). Tôi ko hiểu sao bọn này lại thích tự ngược thế, nhưng thôi vì là sở thích nên tôi tôn trọng, miễn đừng nhảy múa trước mặt tôi là được :)) ‘ship cp nghĩa là ko thương abc’ :)))))
          Thứ hai là bọn enti, bọn này chủ yếu mọc ra từ fen thành viên khác hoặc là bọn notp, thường hay chờ dịp thì cắn hoặc phao tin đồn nhảm, lấy việc bash người khác làm thú vui  (thỉnh thoảng nó cũng vui thật mấy bà ạ :vv)
          Thứ ba là bọn fen đoàn, bọn này nghị lực :vv công nhận. Một câu hỏi tôi vẫn luôn muốn hỏi fen đoàn là nếu như cả 7 đứa đều bị rơi xuống nước thì chúng nó sẽ chọn cíu ai  
          Thứ tư là bọn fen cp, sống dựa vào tương tác của chính chủ hoặc dựa vào ý chí :)) đứa nào ship dựa vào ý chí thì khá là lỳ, đứa nào ship dựa vào đường thì vỗ một cái là rụng. Dù hai mung có to bằng nhau thì vẫn bị bọn fen only chê lệch, còn lệch thật hay ko thì tôi ko biết :)) Only cãi nhau thì đứng vỗ tay :))
          Thứ năm là bọn notp, bọn này trong người chảy dòng máu M thuần khiết, chúa hùa theo bọn fen only và enti, vì là máu M nên cũng thích stalk page cp, everything đều là đường hoá học/ công ty push cp chứ thật ra họ khong muốn 
          
          
          Sưu tầm FB

hhs9471220

@ hhs9471220  tôi thấy 1 bạn vt trên fb. Hợp ý tui quá. Nên vê về kakakka
Reply

hhs9471220

Từ vựng tiếng Trung các động tác thường gặp của con người
          Động tác 1: Cầm
          Ví dụ: 拿/ná/ cầm, 提/tí/ xách, 端/duān/ bưng, 揪/jiū/ níu, 抓/zhuā/ nắm
          Động tác 2: Ném
          Ví dụ: 丢/diū/ lao, 扔/rēnɡ/ném, 撒/sā/ vung, tung , 撇/piě/quăng
          Động tác 3: Rút
          Ví dụ: 拔/bá/nhổ, 采/cǎi/ hái, 捡/jiǎn/ nhặt, 挖/wā/ đào
          Động tác 4: Sắp xếp
          Ví dụ: 摆/bǎi/ bày, 放/fànɡ/ đặt, 搁/ɡē/ để, 挂/ɡuà/ treo
          Động tác 5: di chuyển
          Ví dụ: 搬/bān/chuyển, 挪/nuó/ xê, 拉/lā/ kéo, 推/tuī/ đẩy
          Động tác 6: Tiếp xúc
          Ví dụ: 打/dǎ/ đánh, 拍/pāi/ vỗ, 敲/qiāo/ gõ, 揍/zòu/ nện
          

hhs9471220

Từ vựng tiếng trung về thời gian! 
          
          1  时间       shí jiān              Thời gian
          2  秒钟       miǎo zhōng        Giây
          3  分钟       fēn zhōng        Phút
          4  小时       xiǎo shí              Giờ
          5  天             tiān                    Ngày
          6  星期       xīng qī              Tuần
          7  月             yuè                    Tháng
          8  季节       jì jié              Mùa
          9  年             nián                    Năm
          10  十年       shí nián              Thập kỉ
          11  世纪       shì jì              Thế kỉ
          12  千年       qiān nián        Ngàn năm
          13  永恒       yǒng héng        Vĩnh hằng
          14  早晨       zǎo chén         Sáng sớm
          15  中午       zhōng wǔ         Buổi trưa
          16  下午       xià wǔ               Buổi chiều
          17  晚上         wǎn shang         Buổi tối
          18  夜             yè                      Đêm
          19  午夜       wǔ yè                Nửa đêm
          20  星期一 xīng qī yī          Thứ 2
          21  星期二 xīng qī èr          Thứ 3
          22  星期三 xīng qī sān          Thứ 4
          23  星期四 xīng qī sì          Thứ 5
          24  星期五 xīng qī wǔ          Thứ 6
          25  星期六 xīng qī liù          Thứ 7
          26  星期天 xīng qī tiān           Chủ nhật
          27  一月       yī yuè                  Tháng 1
          28  二月       èr yuè                  Tháng 2
          29  三月       sān yuè                  Tháng 3
          30  四月       sì yuè                  Tháng 4
          31  五月       wǔ yuè                  Tháng 5
          32  六月       liù yuè                  Tháng 6
          33  七月       qī yuè                  Tháng 7
          34  八月       bā yuè                  Tháng 8
          35  九月       jiǔ yuè                  Tháng 9
          36  十月       shí yuè                  Tháng 10
          37  十一月 shí yī yuè            Tháng 11
          38  十二月 shí èr yuè            Tháng 12
          39  春天       chūn tiān            Mùa xuân
          40  夏天       xià tiān                   Mùa hạ
          41  秋天       qiū tiān                   Mùa thu
          _______________________________
          
          St

hhs9471220

CHUYỆN MAY MẮN 
          ========
          1. 考上大学: /Kǎo shàng dàxué/: thi đỗ đại học
          2. 考试合格: /Kǎoshì hégé/ : thi đỗ, thi qua môn
          3. 考试拿高分:/Kǎoshì ná gāo fēn/ : thi được điểm cao
          4. 考试排第一:/Kǎoshì pái dì yī/ : thi đứng nhất, thi đứng đầu bảng
          5. 得了奖学金:/Dé le jiǎngxuéjīn/ : giành được học bổng
          6. 得到奖励:/ Dé dào jiǎnglì/:được thưởng
          7. 工资到手:/ Gōngzī dào shǒu/: lương về tay
          8. 能赚很多钱:/ Néng zhuàn hěn duō qián/ : kiếm được nhiều tiền
          9. 发财:/ Fā cái/ : phát tài
          10. 生意红火:/ Shēngyì hónghuǒ/ : làm ăn khấm khá, phát đạt 
          11. 中奖:/ Zhòngjiǎng/ : trúng giải
          12. 捡到钱:/ Jiǎn dào qián/ : nhặt được tiền
          13. 自己暗恋的人也对自己有好感:/ Zìjǐ ànliàn de rén yě duì zìjǐ yǒu hǎogǎn/ : đứa mà mình yêu thầm cũng có thiện cảm với mình.
          14. 女朋友答应你的求婚:/ Nǚ péngyou dāyìng nǐ de qiúhūn/ : cô người yêu đồng ý lời cầu hôn của bạn
          15. 撩妹/泡妞成功:/ Liāo mèi/pàoniū chénggōng / : Tán gái thành công
          16. 被人真心爱着:/ Bèi rén zhēnxīn àizhe/ : được người yêu mình thật lòng
          17. 结婚,成家:/ Jiéhūn, chéngjiā/ : kết hôn, thành lập gia đình
          18. 生孩子:/ Shēng háizi/ : sinh con
          19. 生贵子/ Shēng guìzǐ/ : sinh quý tử (con trai ) , 生天金 / shēng tiān jīn/ : sinh thiên kim ( con gái )
          20. 找到好工作:/ Zhǎodào hǎo gōngzuò/ : tìm được công việc tốt
          21. 工作顺利:/ Gōngzuò shùnlì/ : công việc thuận lợi
          22. 升职:/ Shēng zhí/ : thăng chức
          23. 老板重用 :/ Lǎobǎn zhòngyòng/ : sếp trọng dụng
          24. 同事爱护和关心:/ Tóngshì àihù hé guānxīn/ : đồng nghiệp quan tâm, yêu mến
          25. 身体健康:/ Shēntǐ jiànkāng/ : cở thể khỏe mạnh
          26. 嫁给土豪:/ Jià gěi tǔháo/: gả cho đại gia 
          27. 家庭幸福:/ Jiātíng xìngfú/ : gia đình hạnh phúc
          28. 老公疼爱:/ Lǎogōng téng'ài/ : chồng yêu thương

hhs9471220

“把冠军定在道路上,而不是目标上”
                                                                            ——刘宇 ​
          
          Có chí tiến thủ là rất tốt. Nhưng đừng biến nó trở thành tham vọng mà bất chấp tất cả. Muốn cuộc sống tốt đẹp, hãy biết chữ "đủ"