giải ví dụ sau để mở khóa chap mới vì tôi lười.
công thức hóa trị
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử), tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) kia.
- Tổng quát: Hợp chất có dạng:
A^axB^by
.Theo quy tắc hóa trị:
x.a = y.b
Trong đó:
+ A, B là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
+ a, b lần lượt là hóa trị của A, B.
+ x, y lần lượt là chỉ số của A, B.
- Quy ước: H hóa trị I; O hóa trị II.
- Xác định hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử:
Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. Áp dụng không được điểm mình chịu
vd:
1.Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:
a) CCl4, biết trong hợp chất này Cl có hóa trị I.
b) SiO2.
2. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa S và O, biết trong hợp chất này S có hóa trị VI.
bạn thích trách nghiệm?
Câu 1: N có hóa trị II trong công thức hóa học nào sau đây?
A. NO.
B. N2O.
C. N2O5.
D. NO2.
Câu 2: Biết trong hợp chất giữa C và O thì C có hóa trị IV. Công thức hóa học thỏa mãn là
A. C2O.
B. CO.
C. C2O4.
D. CO2.
Câu 3: Hợp chất giữa Al hoá trị III và (SO4) hoá trị II có công thức hoá học đúng là
A. Al2SO4.
B. Al2(SO4)3.
C. Al3(SO4)2.
D. AlSO4.
Câu 4: Gốc PO4 của acid H3PO4 có hóa trị
A. II.
B. III.
C. I.
D. IV.
Câu 5: Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II. Công thức hóa học thỏa mãn là
A. H2S.
B. HS.
C. H4S.
D. HS2.