parc (tiếng pháp) (danh từ): công viên
ciel (tiếng pháp) (danh từ): bầu trời
ensoleillée (tiếng pháp) (tính từ): rực rỡ ánh mặt trời, dại nắng
-
trời sáng rồi, và nắng cũng bắt đầu le lói
mảng trời trong xanh dần hiện ra trước mắt
buổi hẹn của ta giờ mới bắt đầu, em nhỉ
-
tạm biệt cái màu xanh biếc của biển
ta băng qua khu rừng có tiếng lá và tiếng chim hót hoà quyện
em cùng tôi đến công viên gần đó, thưởng thức màu vàng của nắng, màu lục của lá cây, và màu lam trong vắt của bầu trời
tiết trời lúc 6h sáng mang cảm giác thật khác lạ
nó dễ chịu, dịu dàng và bình yên
-
em cầm tay tôi qua băng ghế ghỗ
cả hai ngồi ở đó, thẫn thờ
ồ
em dựa vào vai tôi này
nhìn về phía công viên không một bóng người, chỉ có thảm cỏ xanh cùng vài băng ghế cũ
lại lần nữa, ánh mắt em lay động
-
ta kéo mình khỏi cái thực tại
đi xa khỏi sự thật về những việc mà ta đang làm
em biết đấy
khi đã tồn tại trên cuộc đời này, ai mà chẳng phải sống trong lời ra tiếng vào, trong lời đàm tiếu của những người xung quanh
dù là thế thì tôi vẫn tin vào lựa chọn của mình
tôi hạnh phúc, vì đã quyết định ở bên em
-
"hanma, quay qua đây"
ngón tay nhỏ nhắn ấy lướt qua mắt rồi khoé môi
em đem trán mình áp vào trán tôi, hai khuôn mặt cứ thế sát vào nhau
tôi thích em như thế này
nhưng tôi nào dám nói ra
một em khác mà chỉ có tôi mới được thấy
một kisaki tặng tôi nụ hôn như chuồn chuồn lướt tại băng ghế công viên
tôi đã thấy em cười
là nụ cười chân thật, em nhỉ
-
"tôi là kẻ cần tình yêu nơi em
chỉ tôi và em
hãy đi hẹn hò cùng tôi nhé"
rendezvous - sik k
BẠN ĐANG ĐỌC
[ 𝒉𝒂𝒏𝒌𝒊𝒔𝒂 ] 𝐫𝐞𝐧𝐝𝐞𝐳𝐯𝐨𝐮𝐬
बेतरतीबcuộc hẹn của đôi ta - 𝘪'𝘮 𝘵𝘩𝘦 𝘰𝘯𝘦, 𝘸𝘩𝘰 𝘯𝘦𝘦𝘥𝘴 𝘺𝘰𝘶𝘳 𝘭𝘰𝘷𝘦 𝘫𝘶𝘴𝘵 𝘮𝘦 𝘢𝘯𝘥 𝘺𝘰𝘶 𝘭𝘦𝘵'𝘴 𝘩𝘢𝘷𝘦 𝘢 𝘳𝘦𝘯𝘥𝘦𝘻𝘷𝘰𝘶𝘴