Các Loại Tính Từ, Tính Từ Miêu Tả

375 1 0
                                    


Tính từ (adjectives) là từ được dùng để miêu tả hoặc cho biết thêm chi tiết về một danh từ đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy.

1.     Các loại tính từ:
-         Tính từ miêu tả (descriptive adjectives): là những từ miêu tả về màu sắc, kích thước, phẩm chất… của con người, vật chất hoặc sự việc. Good, bright, tall…
-         Tính từ sở hữu (possessive adjectives): là từ dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai, cái gì.My: của tôiYour: của bạn, các bạn …
-         Tính từ số lượng (Adjectives of Quantity): Xác định (Definite): là từ chỉ số đếm hoặc số thứ tựØ One, two, three… một, hai, ba
Ø  First, second, third…  thứ nhất, thứ hai, thứ ba Không xác định (Indefinite): là từ không chỉ rõ các vậtØ  All: tất cả       some: một vài            many: nhiều
-         Tính từ phân biệt (Distributive Adjectives): Each: mỗi              every: mỗi
-         Tính từ ghi vấn (Interrogative Adjectives):là từ dùng để hỏi What: gì           which: nào
-         Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives): là từ đi với danh từ để chỉ cái này cái kia. This: cái này          that: cái kia-         Tính từ riêng (Proper adjectives): là từ xuất phát từ một danh từ riêng. Những tính từ riêng phải viết hoa. Vietnam Vietnamese England English
2.     Chức năng và vị trí của tính từ miêu tả
-         Bổ nghĩa (modify) cho danh từ, thường đứng ngay trước danh từ được nó bổ nghĩa. He is a nice man. (Anh ấy là một người tốt)-         Sau động từ nối be, get, look, become… The weather becomes cold. (Thời tiết đã trở lạnh)-         Theo mẫu câu The news made her happy(Tin đó làm cô ấy vui.)-         Một số tính từ chỉ dùng đứng trước danh từvà bổ nghĩa cho danh từ: main, chief, indoor, outdoor, only, former… The main road (đường chính) A former prime minister. (Một vị nguyên thủ tướng.)-         Một số tính từ chỉ xuất hiện trong phần vị ngữ của câu, nghĩa là chúng xuất hiện sau động từ nối và không xuất hiện trước danh từ mà nó miêu tả (gọi là Tính từ vị ngữ). Bảng dưới đây liệt kê một số tính từ vị ngữ thường gặp và các dạng tương ứng có thể dùng được trước danh từ:
 AliveLive, livingAloneLoneAfraidFrightenedAsleepSleeping
Ví dụ: The baby is asleep. A sleeping baby.   Các tính từ vị ngữ khác:Content (bằng lòng)Ill (ốm, bệnh)Exempt (được miễn thuế)Well (mạnh khỏe)Unable (không có khả năng)Fine (khỏe)
3.     Những trường hợp tính từ đứng sau danh từ nó bổ nghĩa
-         Tính từ bắt buộc phải đứng sau danh từ nó bổ nghĩa nếu khi đằng sau adj còn 1 mệnh đề đi theo sau bổ nghĩa (DCadj) hay 1 nhóm từ (giản lược từ DCadj):
 He is a man greedy of fame.
 A room full of people
Linh is a girl thirsty for love. 
Linh is a girl who is thirsty for love.-         Tính từ có cụm từ chỉ số đo lường (chiều dài, chiều cao, tuổi tác…): 
A river is two hundred miles long. (Con sông dài 200 dặm.)
 A man is eighty-five years old. (Một người đàn ông 85 tuổi.
The lake is five meters deep(Hồ sâu 5 mét)
-         Tính từ  đứng sau 16 đại từ bất định:something, someone, anything, nothing, everything…
I’ll tell you something very important. 
Is there anything new?
 He’ll provide everything necessary
-         Tính từ bắt đứng sau danh từ nó bổ nghĩakhi có hai hoặc nhiều tính từ nối với nhau bằngand hoặc but cùng bổ nghĩa cho một danh từ: He is a writer both witty and wise.-         Tính từ tận cùng bằng –able và –ible cũngcó thể dùng sau danh từ: I want to speak to a person responsible. Books available in the library.
4.     Trật tự của tính từ
-         Chúng ta dùng hai hay nhiều tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, khi đó sẽ có sự sắp xếp giữa các tính từ.
-         Tính từ miêu tả  là những thông tin khách quan về vật: kích thước ; tuổi  tác…
-         Tính từ chỉ ý kiến : mang tính chủ quan ý kiến
-         Tính từ chỉ ý kiến đứng trước tính từ miêu tả.
-         Trật tự của các tính từ đứng trước danh từ: 
Thứ tự tính từ
Ví dụ
1.     Từ xác địnhA, the, this, my, those, some…
2.     Số đếm
-         Số thứ tự đứng trước số đếmOne, two…
 
The first two days
3.     Ý kiếnNice, beautiful…
4.     Kích thước
-         Chiều dài thường đứng trước hình dáng và chiều rộng : Big, small…
A tall thin girl
5.     Tuổi tácNew, old
6.     Hình dángRound…
7.     Màu sắc( Red..)
8.     Nguồn gốc (Vietnamese…)
9.     Chất liệuPaper, steel…
10. Loại An electric kettle
11. Mục đíchRiding boots
Tính từ cùng loại trên thì ngắn đứng trước dài-        
Ví dụ: A nice long summer holiday. An interesting young man.
 A beautiful large round wooden table. 
small black plastic bag.
 An old Russian song.
 A beautiful small round black leather handbag
-         Khi có 2 hoặc hơn 2 các tính từ có thể kết hợp với nhau bởi liên từ “and”:
 A black and white dress.
 A redwhite and green flag.

Một số điểm ngữ pháp tiếng anh cần lưu ýNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ