1. Giới thiệu chung về thuếTNDN1.1.Khái niệmThuế TNDN là một loại thuếtrực thu đánh vào thu nhập chịu thuếcủa các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hànghoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (Thunhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuếTNCN)1.2. Đặc điểm thuế TNDN- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thucủa loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đốitượng chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức độngviên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.- Tại Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốchội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từngày 01/01/1999.- Luật Thuế thuế thu nhập doanh nghiệp các năm có sự điềuchỉnh về thuế suất:
Năm phát hành luật
Thuế suất phổ thông(%)
1997
32
2003
28
2008
25
2013 (có hiệu lực từ 1/1/2014)
22
(có hiệu lực từ 1/1/2016)
20
1.3. Vai trò của thuế TNDN- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDNtrong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm2008 là 28,5%, năm 2009: 24,6 %, năm 2010: 24,8%.- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việcđiều tiết vĩ mô nền kinh tế.- Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chínhsách công bằng xã hội.1.4.Phạm vi điều chỉnh
Quy định chi tiết và hướng dẫn về: Người nộp thuế; thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế; xác định thu nhập tính thuế, xác định lỗ và chuyển lỗ; doanh thu; các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; thuế suất; phương pháp tính thuế; ưu đãi thuế và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế.