BÀI 13: つかう/ DÙNG (HAY KHÔNG)?

4.5K 12 0
                                    

出張途中の突然の飛行機事故で、主人がなくなってもうすぐ三年になる。墜落の原因はいまだに不明だ。遺言も残さず、遺体も帰ってこなかった。「時間に追われるような,こんな落ち着かない生活も嫌だ。給与(きゅうよ)も昇進(しょうしん)も要らん。こんな調子で仕事を続けていたら、ストレスでしまいに死んでしまう。定年になったら田舎に引っ込んで、時計とは円のない生活をするぞ」商社に就職して二十年になる主人は,繰り返しこんなことを言っていた。時間に追われる毎日を何よりも嫌ってい た。
Từ ngày chồng tôi mất vì trên đường đi công tác bất ngờ bị tai nạn máy bay đến nay đã sắp ba năm rồi. Nguyên nhân máy bay rơi đến giờ vẫn chưa rõ. Chồng tôi mất đi mà không lời từ biệt, thi hài cũng không được đưa về. "Một cuộc sống mà luôn vội vã, không thong thả như thế này thật là ghét quá.Tôi không cần lương cũng không cần thăng tiến. Nếu cứ tiếp tục làm việc trong tình trạng này thì sẽ chết vì căng thẳng mất. Khi nào về hưu, sẽ dọn về quê ở, sống một cuộc sống mà không dính dáng tới đồng hồ hay tiền bạc". Người chồng đã làm việc 20 năm ở công ty thương mại của tôi đã nhiều lần nói như vậy. Ông ghét bị thời gian thúc bách mỗi ngày hơn bất cứ điều gì.

その主人が私に残してくれた形見は,長く愛用していた古い型の腕時計であった。海外出張、前に「航空のの免税店で新しいのを買うから、」と言って残して要った古いウッド形は、今も休まず動いている。
Vật kỷ niệm mà chồng để lại cho tôi là một cái đồng hồ đeo tay kiểu cũ đã được ông ưa dùng trong thời gian dài. Trước lúc đi công tác nước ngoài, ông đã nói " vì sẽ mua cái mới ở cửa hàng miễn thuế" nên để lại chiếc đồng hồ đeo tay cũ đó cho tôi, đến giờ vẫn còn chạy.

 主人をなくしてから、私は外出するときもパートに出るときも時計を持っていかないことにした。初めは少し不便だと感じることもあったが、慣れてくると不便どころか、かえって生活にゆとりさえ出てきた。時計を持ったなくなったからといって、時間のことを全然考えずに生活しているわけではないし、身の回りに時計がひとつもないわけでもない。
Từ sau khi chồng mất, lúc đi phố hay khi đi ra ngoài để làm thêm, tôi đã quyết định không đeo đồng hồ. Lúc đầu thì cũng thấy hơi bất tiện nhưng khi quen rồi thì không những không bất tiện mà trái lại, thậm chí, còn thấy thảnh thơi hơn. Cho dù nói là  không mang đồng hồ thì không có nghĩa là  sống mà  hoàn toàn không nghĩ đến chuyện thời gian. Xung quanh mình không phải không có cái đồng hồ nào.
私の寝室には目覚まし時計があるし、ビデオや電子レンジ、それに炊飯器や洗濯機などの電化製品にまでデジタル表紙の時計が付いている。パートの行き帰りにも、駅や銀行のビルなど、あちらこちらにある時計を見て、時計を確かめることができる。
Ở phòng ngủ của tôi có một cái đồng hồ báo thức, cho đến những đồ dùng điện tử như là video, lò viba, rồi thì, nồi cơm điện, máy giặt , cái nào cũng có gắn đồng hồ kỹ thuật số. Khi đi lại làm thêm cũng có thể thấy đồng hồ ở đó đây như ở nhà ga, tòa nhà ngân hàng mà có thể xác định thời gian.

時計を持たなくなって、私は自分が前ほど時間を気にしなくなっているのに気が付いた。まず、歩きながら、「約束の時間まで後何分」と何かにせきたてられて何度も何度も時間を見ることがなくなった。急ぐ用事もないのに、電車を待ちながら、時計を合わせる必要もなくなった。
Không dùng đồng hồ, tôi nhận thấy bản thân mình đã không để ý về thời gian như trước đây. Trước hết, việc vừa đi vừa lo :" Còn mấy phút thì đến giờ hẹn ta? " hay cũng không còn chuyện không biết tại sao nhiều lần rời chỗ ngồi để nhìn đồng hồ . Chuyện không gấp thế mà cũng vừa đợi xe điện vừa chỉnh đồng hồ  không còn thấy cần thiết nữa.

昔から腹時計などと言うが、私も時計を見なくても大体時間が分かるようになった。「もうそろそろニュースの時間だろう」と見当をつけると、それが大きくは間違っていない。風呂を沸かしたりインスタントラーメンに湯を注いで時間を待つときも、今では時計とにらめっこしなくてもよくなった。「もうできているはずだ、大体三分ぐらい経ったから」と、試してみるつもりで時計を見ると、それがほぼ正確だからである。私はこんな生活が気に入っている。
Từ xưa, người ta có cách nói "đồng hồ dạ dày" , tôi cũng trở nên  dù không nhìn đồng hồ cũng hiểu đại khái  là mấy giờ. Và hễ đoán  là "sắp tới lúc nghe tin tức nhỉ?", thì phần lớn thường là không sai. Ngay cả khi  chờ đợi thời gian lúc đun nước để tắm hay đổ nước nóng vào mì ăn liền, đến bây giờ thì tôi không cần liếc nhìn đồng hồ nữa.. "Chắc là sắp được rồi,  khoảng ba phút trôi qua rồi", và hễ tôi thử nhìn vào đồng hồ thì nó gần như chính xác. Tôi đã sống một cách vui vẻ như thế.

主人は出張前にどんな時計を買ったのだろうか。時間に追われるような気持ちで、何度もその時計を見ているときに事故に遭ったのではないのだろうか。「田舎に引っ込まなくても、時計と縁のない生活はできますよ」私は今日も主人の形見にそう語りかけている。
Chồng đã mua chiếc đồng hồ như thế nào trước lúc đi công tác nhỉ? Không phải tai nạn đã xảy ra lúc chồng nhìn vào chiếc đồng hồ đó nhiều lần với cảm giác bị thời gian thúc bách chứ?   "Dù chúng ta không dọn về quê thì vẫn có thể sống một cuộc sống mà không dính dáng với đồng hồ đấy", hôm nay tôi cũng trò chuyện với vật kỷ niệm của chồng như vậy.

中級から学ぶ  - Bài dịchNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ