Thì Present Continuous là thì hiện tại tiếp
diễn, nó được dùng để chỉ sự việc đang tiếp
diễn trong hiện tại.
Cách thành lập Present Continuous:
To be + Verb -ing
Có nghĩa là trong câu luôn có động từ to be
được chia phù hợp với chủ từ theo sau là một
động từ có thêm -ing ở cuối.
Ví dụ:
I am working (Tôi đang làm việc)
He is doing his exercises.
(Anh ta đang làm bài tập)
Trong các câu này các động từ to work, to do
là các động từ chính để diễn tả hành động
trong câu còn am, is và -ing được dùng để
diễn tả sự tiếp diễn, lúc này am, is không có
nghĩa bình thường là thì, là, ở. Trong trường
hợp câu có động từ chính là to be (để diễn tả
nghĩa thì, là, ở) khi viết ở thì hiện tại tiếp
diễn ta vẫn phải thêm động từ to be và thêm
-ing ở động từ chính bằng cách viết thành
being.
Ví dụ:
My book is on the table.
(Quyển sách của tôi trên bàn)
My book is being on the table
(Quyển sách của tôi đang ở trên bàn)
He is at his office.
(Anh ta ở cơ quan)
He is being at his office.
(Anh ta đang ở cơ quan)
Đối với can khi dùng ở thì Present Continuous
không thể thêm ing cho can mà phải đổi can
thành be able to rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
He can do this - He is being able to do this
Các trạng từ sau thường hay dùng với thì
Present Continuous:
at the moment : lúc này, bây giờ
now : bây giờ
presently : hiện thời, hiện nay
at present : hiện nay
today : hôm nay
Chúng ta cũng dễ đoán rằng khi dùng ở thể
phủ định sẽ thêm not sau động từ to be và
thể nghi vấn chuyển to be lên đầu câu.
Ví dụ:
I'm not working (Tôi không đang làm việc)
Are you being busy? (Anh có đang bận
không?)
Thì Present Continuous được dùng trong các