Sơ cấp 1 ( Bài 12) : Số điện thoại của bạn là số mấy

44 3 0
                                    

I. Từ mới:

일:1  이 :2 삼 :3 사 :4 오: 5
육: 6 칠: 7 팔: 8 구: 9 십: 10

Các địa danh
집 : Nhà 회사 : Công ty ;  학교 : Trường đại học;   식당 : Nhà hàng

백화점 : Cửa hàng bách hóa;   시장 : Chợ;   병원 : Bệnh viện

은행 : Ngân hàng;   극장 : Rạp chiếu phim;   서점 : Hiệu sách

공원 : Công viên;   약국 : Hiệu thuốc;   전화 : Điện thoại

년 : Năm;    월 : Tháng;    일 : Ngày

II. Nghe hiểu:

Mời các bạn theo dõi đoạn hội thoại giữa Suyeon và Liming:

File nghe Sơ cấp 1 ( Bài 12) : Số điện thoại của bạn là số mấy_nghe hieu

수 연: 휴대전화가 있어요?
Su-yeon: Bạn có điện thoại không?

리 밍: 네, 있어요.
Lee Ming: Có, mình có

수연: 전화번호가 몇 번이에요?
su-yeon: Số điện thoại của bạn là bao nhiêu ?

리 밍: 013-2374-6589 예요.

III. Ngữ pháp:

1. 몇 (명) : bao nhiêu

Để hỏi số đếm ta dùng từ “몇”. 몇 đứng trước một danh từ để ngụ ý rằng số lượng của danh từ đó là bao nhiêu. ví dụ:

오늘 몇 과를 공부합니까? (과: bài)

Chúng ta học bài bao nhiêu ?

식당이 몇 층입니까? (층: tầng)

Nhà hàng ở tầng mấy ?

얼마예요?

Nó giá bao nhiêu ?

2. Động từ:

Trong bài này ta cũng học một số động từ để diễn tả ta đang làm gì. Từ động từ nguyên thể ta bỏ đuôi 다 và thêm vào đuôi cụm từ – 아요 hoặc 어요. Cụ thể:

– Nếu động từ nguyên mẫu có kết thúc là ㅏ,ㅑ, ㅗ, ㅛ, thì ta thêm vào đuôi 아요. (ví dụ: xem thêm)

가다 -> 가요 (ở đây 가다 bỏ 다 thành 가 và thêm 아요 ->가요.

오다 -> 와요

좋다 -> 좋아요

– Nếu động từ nguyên mẫu có kết thúc là 어, 여, ㅣ, ㅜ, ㅠ, thì ta thêm vào đuôi 어요. ví dụ:

먹다 -> 먹어요

배우다 -> 배워요

기다리다 -> 기다려요 (기다리다 ->기다리-> + 어요 -> 기다려요)

– Nếu động từ nguyên mẫu kết thúc là 하다 thì ta chuyển 하다 thành 해요. ví dụ:

공부하다 -> 공부해요

Học tiếng Hàn sơ cấp Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ