Ngữ pháp tiếng Trung

2.2K 24 1
                                    

Bài 1. DANH TỪ 名词

1. Từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi người=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v… Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ «们» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老师们 (các giáo viên). Nhưng nếu trước danh từ có số từ hoặc lượng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ vĩ «们» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «五个老师们» mà phải nói «五个老师»(5 giáo viên).

2. Nói chung, danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu.

a/. Làm chủ ngữ 主语.

北京是中国的首都。= Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

夏天热。= Mùa hè nóng.

西边是操场。= Phía tây là sân chơi.

老师给我们上课。= Giáo viên dạy chúng tôi.

b/. Làm tân ngữ 宾语.

小云看书。= Tiểu Vân đọc sách.

现在是五点。= Bây giờ là 5 giờ.

我们家在东边。= Nhà chúng tôi ở phía đông.

我写作业。= Tôi làm bài tập.

c/. Làm định ngữ 定语.

这是中国瓷器。= Đây là đồ sứ Trung Quốc.

我喜欢夏天的夜晚。= Tôi thích đêm mùa hè.

英语语法比较简单。= Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.

妈妈的衣服在那儿。= Y phục của má ở đàng kia.

3. Từ chỉ thời gian (danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa, v.v…) và từ chỉ nơi chốn (danh từ chỉ phương hướng hoặc vị trí) cũng có thể làm trạng ngữ, nhưng nói chung các danh từ khác thì không có chức năng làm trạng ngữ. Thí dụ:

他后天来。= Ngày mốt hắn sẽ đến.

我们晚上上课。= Buổi tối chúng tôi đi học.

您里边请。= Xin mời vào trong này.

我们外边谈。= Chúng ta hãy nói chuyện ở bên ngoài.

Bài 2. HÌNH DUNG TỪ 形容词

Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 不 » đặt trước hình dung từ để tạo dạng thức phủ định.

* Các loại hình dung từ:

1. Hình dung từ mô tả hình trạng của người hay sự vật: 大 , 小 , 高 , 矮 , 红 , 绿 , 齐 , 美丽.

2. Hình dung từ mô tả tính chất của người hay sự vật: 好 , 坏 , 冷 , 热 , 对 , 错 , 正确 , 伟大 , 优秀 , 严重.

3. Hình dung từ mô tả trạng thái của một động tác/hành vi: 快 , 慢 , 紧张 , 流利 , 认真 , 熟练 , 残酷.

* Cách dùng:

1. Làm định ngữ 定语: Hình dung từ chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ danh từ. Thí dụ:

Bạn đã đọc hết các phần đã được đăng tải.

⏰ Cập nhật Lần cuối: Oct 25, 2014 ⏰

Thêm truyện này vào Thư viện của bạn để nhận thông báo chương mới!

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hiện đạiNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ