7. những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến sự p triển của TV:
-văn hóa:
-> yếu tố trực tiếp q định vì:
+TV đc coi là 1 bộ phận cấu thành của VH. TV- thiết chế VH có nhiệm vụ tàng trữ, bảo quản và phổ biến các giá trị văn hóa
.TV ra đời đáp ứng nhu cầu VH của con ng
.TV- nơi hỗ trợ các hđ s tạo VH: ng đọc đến TV tiếp nhận và xử lý ttin -> đúc kết tri thức nhân loại
+sự p triển của VH là sự p triển của TV có mqh hữu cơ
.TV x hiện do nhu cầu gìn giữ và truyền lại g trị vh
.nền VH - văn minh nhân loại p triển tạo tiền đề cho TV p triển và đòi hỏi TV p triển
. TV p triển là tác nhân tích cực thúc đẩy nền VH của 1 q gia, 1 d tộc p triển nhanh. ngược lại 1 nc có nền VH p triển tất yếu sẽ thúc đẩy TV p triển
-kinh tế:
-> yếu tố gián tiếp quyết định
+mỗi hình thái KT-XH đều có CSHT và KTTT của nó. TV là 1 thiết chế VH nằm trong KTTT bởi thế sự p triển của TV do CSHT ( hay đk KT-XH) q định
+KT tđộng trực tiếp đến: CSVC, tài liệu, con ng(ng đọc, CBTV)
.TL trong TV phản ánh trình độ sx XH
.CSVC phản ánh trình độ phát triển sx kĩ thuật
.nhân tố con ng t gia hđ TV chịu sự chi phối của đ sống, trình độ sx XH
->KT p triển tạo đk vật chất cho sự tồn tại và p triển của TV
-q hệ c trị
-> yếu tố chi phối sự p triển của TV
+qh c trị chi phối mọi qh khác trong XH là qh thống trị-bị trị
+qh c trị chi phối TV với tư cách 1 hiện tượng xh. sự p triển của sự nghiệp TV tùy thuộc vào chính sách p triển VH-GD thông tin QG của nhà nc trong từng giai đoạn l sử
-> qđ tư tưởng, pháp luật, chính sách của g cấp thống trị biểu hiện qua nhà nước có ảnh hưởng sâu sắc và chi phối sự p triển của TV
8. *nguyên tắc, vai trò của n2 trong tổ chức sự nghiệp TV:
-n2: là cơ quan quyền lực cao nhất của 1 q gia. n2 có vai trò vô cùng q trọng trong tổ chức sự n0 TV ở bất kì q gia nào.vì:
+TV (sự n0 tv) là 1 bộ phận của nền Vh của mỗi q gia. các TL, TT lưu trữ trong TV là những di sản VH. n2 với tư cách là c quan quyền lực cao nhất của mỗi q gia có trách nhiệm giữ gìn và p triển nền VH của d tộc
-> n2 phải có trách nhiệm tổ chức, p triển sự nghiệp TV- 1 lĩnh vực không trực tiếp sx ra của cải v chất cho XH mà đc xem xét vs tư cách là 1 c quan phúc lợi xh dài hạn
+chỉ vs sự q tâm và tạo ddk của n2 thì SNTV mới có ddc những đk cần và đủ để p triển
*biểu hiện của n2 trong SNTV:
. n2 lãnh đạo và q lý sntv
- đưa ra những chính sách, chiến lược, sách lược p triển sntv gắn vs từng gđoạn cụ thể của đất nc:
+các v bản quy phạm p luật của n2 có l quan đến sntv: hiến pháp, luật, pháp lệnh, q định, nghị quyết, chỉ thị,thông tư...
-n2 thành lập các cơ quan chuyên trách có thẩm quyền để lãnh đạo -> n2 là cơ quan quản lý sntv ở VN
+n2 giao trách nhiệm cho bộ VHTT-DL để thực hiện q lý N2 về TV
+bộ VHTT-DL thành lập vụ TV
+để q lý về chuyên môn nghiệp vụ: n2 giao trách nhiệm cho các TV đứng đầu (TVQGVN) chỉ đạo về nghiệp vụ chuyên môn cho các TV nằm trong hệ thống TV công cộng nhằm dễ q lý và chia sẻ k quả h đ dễ dàng
.n2 điều tiết và tạo đk cho sntv p triển:
-n2 đầu tư ngân sách để p triển TV
-n2 ưu tiên cung cấp sách báo cho TV lưu chiểu, các cơ quan phát hành sách -> đảm bảo bổ sung sách báo vào TV nhah nhất và đầy đủ nhất
-thực hiện biên mục tập trug và biên mục tại nguồn
(biên mục tại nguồn: xử lý tài liệu ngay trước lúc in ra. ý nghĩa của lưu chiểu: q lý, bảo vệ nét VH d tộc, kiểm soát sự x bản sách báo- n2 giúp TV có đc đầy đủ nhất bộ sưu tập VHDT)
.n2 tổ chức hệ thống các trường đào tạo đội ngũ CBTV
-p triển nguồn nhân lực phục vụ SNTV
-q lý đc c trình đào tạo