3. *kquát lsử hìh thành và ptriển của TVH trên TG:
+ mầm mống TVH: ngay từ thời cổ đại, do nhu cầu fân tích và tổng hợp các ttin có trog TV cũg như sử dụng các fươg tiện hiệu quả trog ctác TV -> trên TG xhiện những công trìh fổ biến kinh nghiệm hđ TV và những cải tiến đáng kể trog p2 tổ chức, bảo quản, mô tả. -> tiền đề cho sự ra đời của TVH.
+ hình thàh TVH: - CMTS và VH fục hưg ở các nc fươg Tây TK XVI-XIX là yếu tố quan trọng thúc đẩy TV ptriển cả về số lượng và chất lượng -> đặt ra ycầu bức thiết cần 1 hệ thống lý luận TVH để dẫn dắt thực tiễn hđ TV -> nhiều công trình n/c về TVH có tíh chất lý luận về TVH bđầu xhiện.
- cuối XIX xhiện các dấu hiệu ctỏ TVH đã đc hìh thàh như 1 ngàh KH độc lập: công trìh TVH ngày càng tăng, tạp chí chuyên ngành xhiện, nhiều trung tâm n.c TVH ra đời, các hội về TV đc thàh lập, xhiện trườg đào tạo cán bộ TV đầu tiên trên TG
+ptriển: diễn ra tương đối fức tạp:
- gđoạn 1: TK XIX -> TVH hình thành và ptriển trên fạm vi toàn TG theo xu hướng thống nhất: quan tâm chủ yếu đến các vđề kĩ thuật, tổ chức sắp xếp trong TV.
- gđoạn 2: đầu XX- năm 80 của XX: dưới ảnh hưởng trực tiếp của đk lsử, TG chia làm 2 hệ thống: XHCN,TBCN -> TVH cũng pt theo 2 hướng đối lập về tư tưởng ctrị nhưg lkết chặt chẽ vs nhau về chuyên môn nghiệp vụ
. TVH XHCN: đi sâu n.c lý luận TVH: b.c, chức năg, vai trò XH của TV, tính tư tưởng trog ctác TV. nhưg chưa qtâm đến các vđề kĩ thuật trong ctác TV -> lạc hậu hơn TVH TBCN trong việc ứng dụng thành tựu KHKT vào ctác TV
. TVH TBCN: đi sâu n.c khâu ctác kĩ thuật của TV -> đạt thàh tựu trong ứng dụng KHKT vào TV. nhưg n.c lý luận về TV chưa đc qtâm
- gđoạn 3: cuối XX- nay: dưới tđộng trực tiếp của xu hướng hội nhập trên toàn TG -> 2 trường fải TVH XHCN và TBCN tiến hành hội nhập, hạn chế điểm yếu, xích lại gần nhau -> xdựng hệ thống TVH hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu ctác TV trên toàn TG
* VNam:
-ở VN TVH là bộ môn KH non trẻ. theo tư liệu sử học còn tồn tại thì TV ở VN xhiện ở TK XI thời nhà Lý. Nhưg đến TK XVIII thì các tư tưởng và mầm mống TVH mới bđầu mah nha hìh thành trên cơ sở mục lục học và fân loại học
+ thời kì 1: thời pkiến: dấu ấn của tư tưởng TVH thể hiện qua 2 công trìh:
. công trìh 1: Lê triều thông sử ( Đại Việt thông sử) - Lê Quý Đôn ( chương đbiệt: Nghệ văn trí)
. công trìh 2: Lịch triều hiến chương loại trí - Phan Huy Chú ( chương: văn tịch trí)
+ thời kì 2: thời kì TVH VN hđại: dấu ấn của TVH VN hđại chịu ảnh hưởng của TVH Xô Viết và 1 số nc #
4. *kn TV:
- từ thời cổ đại: TK XIX, tư tưởng bao trùm cả fươg Đôg và p Tây cho rằng: TV chủ yếu là nơi tàng trữ sách vở.
-ngày nay, quan điểm TVH hđại cho rằng: TV là nơi sử dụng tài liệu có tíh chất tập thể và XH
trên TG và ở VN xhiện nhiều sách định nghĩa # nhau về TV, trog số đó, địh nghĩa kquát nhất là của UNESCO: TV, không fụ thuộc vào tên gọi của nó, là bất kì bộ sưu tập có tổ chức nào của sách, ấn fẩm định kì hoặc các tài liệu # kể cả đồ hoạ, nghe nhìn... và nhân viên fục vụ có trách nhiệm tổ chức cho bạn đọc sử dụng các tài liệu đó nhằm mục đích thông tin, n.c KH, GD và giải trí
*cấu trúc TV trên qđ tiếp cận hê thống: 4 yếu tố cấu thàh
- VTL: +là những tài liệu đc sưu tầm, tập hợp theo nhiều chủ đề, nd nhất định, đc xử lý theo qtắc, quy trình KH của nghiệp vụ TV để tổ chức fục vụ ng đọc đạt hiệu quả cao và đc bảo quản.
+ý nghĩa: VTL đc coi là tài sản quý của TV, là tiềm lực ttin, niềm tự hào của TV, đồng thời nó cũng là tài sản của qgia, của dtộc, của nhân loại và đc xem là thước đo đánh giá trìh độ ptriển của mỗi qgia, mỗi dttộc.
+vì: VTL là đkiện tiên quyết hìh thành TV, VTL là đối tượg của tất cả khâu ctác nghiệp vụ TV -> VTL là sp trí tuệ của con ng, là niềm tự hào TV
- ng đọc (ng sử dụng TV): + là các cá nhân or fáp nhân sử dụg TV trên cơ sở đã đc ghi, đc công nhận trong hồ sơ đăng kí ng đọc của TV
+ ý nghĩa: ng đọc đvới TV có vai trò hết sức quan trọng bởi vì mục tiêu cuối cùng của tất cả các TV không fbiệt loại hình là fục vụ, đáp ứng một cách chíh xác, nhah chóng, kịp thời, tối đa nhu cầu của ng đọc. Ng đọc đến TV, sử dụng tài liệu để khai thác thông tin nhằm thoả mãn cho những nhu cầu đọc # nhau của mìh. nhu cầu đọc của ng đọc có tdụng định hướng cho các hđ của TV
- cơ sở VCKT của TV: trụ sở ( toà nhà TV), hệ thống fòng ban bộ fận, thiết bị fục vụ vận hàh TV: bàn,ghế, giá, tủ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống điều hoà, máy tính, camera, cổng từ...
+ vai trò: có vai trò qtrọng fục vụ cho việc xử lý lưu trữ và fục vụ tài liệu cho bạn đọc
vs tài liệu, CSVC là nơi tàng trữ VTL
vs bạn đọc, CSVC là nơi tra cứu và sử dụng tài liệu giúp bạn đọc tiếp xúc nguồn ttin
vs CBTV, là nơi CBTV vận dụng kthức vào ctác nghiệp vụ -> nền CSVC cần thiết kế trang bị sao cho fù hợp chức năg vs bộ fận TV, fát huy hết đc khả năg của nó
- CBTV: là ng thực hiện hđ nghề nghiệp trong các TV và cơ quan ttin cũng như giữ cương vị đc đào tạo theo chuyên môn TV
ng CBTV fải hội tụ đủ những năng lực và fẩm chất tài năng mới có thể vận hàh tốt TV, đảm bảo cho TV hđ đạt hiệu quả cao.