9. nguyên tắc đảm bảo tính phổ cập của các TV:
*nguyên nhân:
-TV là nơi tàng trữ kho tàng tri thức và các di sản VH thành văn của d tộc và nhân loại -> TV không phải là tài sản của 1 ng hay 1 nhóm ng mà là tài sản chung của toàn XH. vì vậy mọi ng dân đều có quyền tiếp cận với các g trị mà TV đang lưu giữ.
-TL trong TV có đặc trưng đ biệt: càng sử dụng nhiều thì g trị càng tăng cao nên các TV cần phải đc phổ cập đến cho mọi ng. cũng có nghĩa làm cho các g trị lưu giữ trong TV ngày càng đầy đủ hơn
*những đk để đảm bảo tính phổ cập cho TV:
-tạo đk cho ng đọc và ng dùng tin sử dụng sách báo k phải trả tiền
-trụ sở TV cần đc bố trí ở nơi trung tâm, thuận tiện đg giao thông đi lại, tập trung đông dân cư tạo đk cho mọi ng sử dụng TV một cách dễ dàng. không gian và trang thiết bị trong TV phải đc thiết kế, bố trí thuận tiện nhất vs ng đọc, giờ phục vụ tv phải phù hợp
-mạng lưới tv phải đc tổ chức rộng khắp, đều và hợp lý tạo đk cho mọi ng có thể sử dụng sách báo có hệ thống và thuận tiện
-TV chủ động áp dụng hình thức và phương pháp nhằm thu hút mọi ng sử dụng sách báo 1 cách rộng rãi
-hđ của Tv cần phải đc tổ chức có hiệu quả và phù hợp nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu của ng dùng
10. nguyên tắc đảm bảo tính hệ thông trong xây dựng mạng lưới TV:
*hệ thống: là 1 tập hợp gồm nhiều phần tử, yếu tố cấu thành tác động qua lại lẫn nhau tạo thành 1 chỉnh thể thống nhất
*nguyên nhân:
-sntv có mục tiêu tối cao là thỏa mãn nhu cầu của mọi ng dân về tài liệu, ttin
để làm đc điều này, 1 TV sẽ không thể thực hiện đc mà cần sự chia sẻ, hợp tác của nhiều tv vs nhau. khi các tv đc tổ chức thành 1 hệ thống thống nhất thì hiệu quả hđ tv sẽ tăng lên nhiều lần
*p biệt:
-hệ thống: giữa các tv thuộc cùng 1 hệ thống ngoài các mqh ràng buộc chi phối lẫn nhau còn phụ thuộc lẫn nhau từ trên xuống dưới
-mạng lưới: giữa các tv cùng mạng lưới k có sự phụ thuộc lẫn nhau mà chỉ chi phối lẫn nhau
*biểu hiện:
-phân bố mạng lưới tv: +đáp ứng hay thỏa mãn tối đa nhu cầu dùng tin của ng dân
+có 2 căn cứ phân chia: phân theo đ vị hành chính, phân theo đ vị sản xuất, các cơ quan, tổ chức
-tổ chức hệ thống tv:
+là công việc quan trọng trong việc kế hoạch hóa sntv
+căn cứ vào tính chất. đặc điểm,và nhiệm vụ của tv, đồng thời k hợp vs sự phụ thuộc về mặt tổ chức, các Tv đc phân thành nhiều hệ thống khác nhau
+hiện nay ở VN trên cơ sở tuân thủ triệt để n tắc đảm bảo tính hệ thống của tv đã phân chia thành các hệ thống tv như:
.hệ thống tv công cộng:là hệ thống chủ chốt do n2 q lý và thông qua sự chỉ đạo của bộ VHTT-DL, các tv thuộc hệ thống này đc phân chia theo khu vực hành chính, đứng đầu là tv QGVN
.hệ thống chuyên ngành, đa ngành: là các tv thuộc trung tâm n.c KH, các viện n.c,nhà trường, cơ sở GD, cơ quan n2, đ vị sự nghiệp, tổ chức, đơn vị XH nghề nghiệp...
-sự phối hợp thống nhất hđ của hệ thống tv:
+mục đích: mặc dù thuộc các hệ thống tv # nhau nhưng bất kì tv nào cũng có vai trò q trọng trong việc nâng cao dân trí, trình độ VH, giúp ng đọc tra cứu thông tin 1 cách có hệ thống, dễ dàng và thuận lợi
+biểu hiện:
. phối hợp vs nhau về kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm nhằm thu hút nhân dân sử dụng sách báo
. sử dụng VTL và nguốn TT của nhau 1 cách rộng rãi thông qua chế độ cho mượn giữa các tv
. x dựng mục lục liên hợp và bộ máy tra cứu thống nhất giữa các mạng lưới tạo đk sử dụng rộng rãi bộ máy tra cứu đó, thống nhất về nghiệp vụ
. các tv đảm bảo chức năng hướng dẫn nghiệp vụ cần n.c đúc kết, phổ biến kinh n0, kt, công nghê tiên tiến cho toàn ngành tv tham khảo cùng áp dụng
. ở VN hiện nay hình thức liên kết là thành lập các liên hiệp để phối hợp cùng hđ