I. A/V-든지 말든지: Có nghĩa là "có hay không thực hiện một hành động hay trạng thái nào đó". Sử dụng trong trường hợp có nghĩa là "có làm gì đi nữa cũng không liên quan" khi mà trạng của người nói không vui vì hành động của người khác. Khi dùng với người lớn nên cẩn thận vì có thể bị hiểu là không lễ phép!
Thường đi kèm với 신경을 쓰다 (Để ý/Chú ý).
Trong giao tiếp thường rút ngắn thành "A/V-든 말든"
Ví dụ:
그녀가 예쁘든지 말든지 나는 상관없어요. Cô ấy có đẹp hay không tôi không quan tâm.
공부를 하든지 말든지 이젠 이야기 안 할 거예요. Giờ học hay không tôi sẽ không nói nữa đâu.
Bài tập:
1. A: 엄마, 저 EXO 콘서트에 가면 안 돼요?
B: 다음 주가 시험인데 공부 안 할 거니? 엄마는 모르겠다. 콘서트에 ...(가다) 마음대로 해.
2. 내가 ... 신경 쓰지 마! (Tôi có ...(xấu/lùn/béo/khóc/blabla) cũng đừng quan tâm!)
II. A/V-거나 말거나: Cấu trúc này sử dụng như "A/V-든지 말든지" nhưng thường dùng trong giao tiếp.
Động từ/Tính từ - 거나 말거나
Ví dụ:
1. 책을 읽거나 말거나 신경 쓰지 마세요. Tôi có đọc sách hay không thì hãy mặc kệ tôi.
2. 청소를 하거나 말거나 이젠 이야기 안 할 거예요. Cậu có dọn dẹp hay không tôi cũng chẳng nói nữa đâu.
Bài tập:
1. 가: 너는 왜 매일 게임만 하니? 공부는 안 하니?
나: 내가 게임을 ... 신경 쓰지 마. (하다)
2. 가: 시험이 며칠 안 남았는데, 또 만화책을 읽고 있어?
나: 무슨 상관이야. 내가 책을 ... 나한테 신경 쓰지 마.
3. 가: 방이 또 더러워졌네. 이제 나는 네 방이 ... 말 안 할 테니까 네가 알아서 청소해.
4. 가: 밤에 또 치킨을 먹었어? 너 다이어트 한다고 했잖아. 이제 네가 ... 나는 상관 안 할 거야.
Chào các bạn!
Cũng khá lâu kể từ khi mình viết lại bài học trong phần "Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp I". Hiện tại mình đang học ngành Tiếng Anh và ngành Giáo dục Tiếng Hàn ở Busan. Do lúc trước lịch học và làm thêm khá bận nên mình bỏ lỡ giữa đường nhưng mình đã trở lại đây *vỗ tay*.
Các bạn làm bài tập trực tiếp vào phần bình luận và dịch giúp mình nhé. Mình sẽ sửa bài tập và giải đáp thắc mắc của các bạn nếu có :)
BẠN ĐANG ĐỌC
Ngữ pháp tiếng Hàn (Cao cấp I)
RandomTổng hợp những điểm ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp mà mình đã học và muốn chia sẻ cho mọi người. Các bài học dựa vào giáo trình của trường mình đang theo học - Trường Đại học Tongmyong và những ghi chú cá nhân mà mình đút kết được sau khi học :) MONG S...