V-(으)ㄹ 바에 và V-느니 차라리

190 2 8
                                    

I. V-(으)ㄹ 바에: "Thà _ còn hơn _" ý chỉ so với việc thực hiện vế trước thì sẽ chọn làm vế sau và thường được dùng theo cấu trúc "V-(ㅇ)ㄹ 바에(야) 차라리...".

Động từ (có 받침) - 을 바에

Động từ (không 받침) -ㄹ 바에

Ví dụ:

1. 그곳으로 여행을 갈 바에 나는 가지 않겠어.

Thà ở nhà còn hơn đi du lịch tới chỗ đó.

2. 마이를 만날 바에야 쑤안을 만나는 것이 낫지.

Thà gặp Xuân đỡ hơn phải gặp Mai.

Bài tập:

1. 그 회사에서 일하다/노는 것이 낫다.

2. 철수와 결혼하다/혼자 사는 것이 낫다.

3. 동생이 운전하는 차를 타다/걸어가다.

4. 가: 이 소설책 읽어볼래요?

나: _______ (Mọi người trả lời theo ý thích nhé)

II. V-느니 차라치: Cấu trúc ngữ pháp này cũng có ý nghĩa giống cấu trúc bên trên. Tuy nhiên ở ngữ pháp này cả hai hành động ở vế trước và vế sau đều không thích nhưng để nhấn mạnh việc rất ghét việc ở phía trước nên sẽ chọn vế sau.

Cấu trúc này không phân 받침 nhé mọi người, cứ gắn -느니 차라리 vào sau là được ạ.

Ví dụ:

1. 이걸 먹느니 차라리 한 끼 정도 굶는 게 나을 것 같아.

Nếu phải ăn cái này thì thà nhịn một bữa còn hơn.

2. 집에서 쉬느니 차라리 이 회사에 나와서 일하는 게 나아요.

Nếu nằm dài ở nhà nghỉ thì thà đi tới công ty này làm còn hơn.

Bài tập:

1. 가: 컴퓨터 수리비가 너무 비싸요. 어떡하죠? - Phí sửa máy tính mắc quá. Làm sao bây giờ?

나: (비싸게 수리를 하다/새로 사다)

2. 가: 남자 친구와 헤어진다면서요? - Ủa nghe đồn chia tay người yêu rồi hả?

나: (계속 싸우다/헤어지다)

3. 가: 이번 여름휴가 때 해운대에 놀러 갈까? - Kỳ nghỉ này đi Haeunde chơi không?

나: 아니, 그렇게 사람이 많은 곳에 가느니 차라리 ____.

4. 가: 너 요즘 외롭지 않니? 백현 씨 한번 만나 볼래? - Dạo này cô đơn phải không mày? Thử một lần gặp mặt Baekhyun không? 

나: 싫어, ___. (Điền theo ý thích ạ)

Ngữ pháp tiếng Hàn (Cao cấp I)Nơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ