2.1.2. Acid Acetylsalicylic (Aspirin)

60 0 0
                                    

  Acid acetylsalicylic có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau và chống kết dính tiểu cầu. Khi uống, thuốc hấp thu nhanh; dùng qua đường trực tràng, thuốc hấp thu không đều, nhưng giúp ích khi người bệnh không uống được. Thuốc được dùng để điều trị nhức đầu, cơn đau nửa đầu cấp (xem Mục 7.1) đau cơ xương và khi hành kinh. Tuy thuốc làm giảm sốt, nhưng hiện nay thường dùng paracetamol hơn, nhất là khi sốt ở trẻ em, vì thuốc có nguy cơ gây hội chứng Reye hoặc nhiều tai biến phụ hơn như chảy máu đường tiêu hoá. Thuốc vẫn còn được dùng chống viêm và đau trong viêm khớp dạng thấp, tuy các thuốc chống viêm không steroid khác được ưa thích vì hình như dễ dung nạp hơn. Hiện nay, acid acetylsalicylic được chỉ định để chống kết dính tiểu cầu (Mục 12.6).

 Tên chung quc tế: Acid acetylsalicylic

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén nhai được 75 mg, 81 mg. Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột) 81 mg, 162 mg, 165 mg, 365 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg. Viên nén bao phim 325 mg, 500 mg.

Chỉ định: Đau nhẹ tới vừa: thống kinh, nhức đầu, đau và viêm trong bệnh thấp khớp và các bệnh cơ xương khác (kể cả viêm khớp thiếu niên); dùng để hạ sốt (khi không có paracetamol); cơn đau nửa đầu cấp (Mục 7.1); chống kết dính tiểu cầu (Mục 12.6). Hội chứng Kawasaki.

Chống chỉ định: Mẫn cảm (bao gồm hen, phù mạch, mẩn ngứa hoặc sổ mũi) với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi bị bệnh Still (viêm khớp thiếu niên) hoặc hội chứng Kawasaki; loét dạ dày tá tràng; hemophili và các bệnh chảy máu khác; bệnh gút.

Thận trọng: Hen, các bệnh dị ứng; suy thận hoặc gan (Phụ lục 4 và 5); mang thai (Phụ lục 2), cho con bú (Phụ lục 3); người cao tuổi; để tránh nguy cơ chảy máu, không dùng acid acetylsalicylic trong vòng 7 ngày khi phải phẫu thuật; thiếu hụt G6PD; tình trạng mất nước. Tương tác thuốc (Phụ lục 1).

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống thuốc trong bữa ăn hoặc với sữa, hoặc một cốc nước đầy để giảm tối đa kích ứng dạ dày. Không nhai các viên nén giải phóng chậm hoặc viên nén bao phim.

Liều dùng: Đau nhẹ tới vừa, sốt, người lớn: Uống 300 - 900 mg cách nhau 4 - 6 giờ nếu cần; tối đa 4 g/ngày. Viên đạn trực tràng, người lớn: 600 - 900 mg cách nhau 4 - 6 giờ nếu cần; tối đa 3,6 g/ngày. Viêm khớp và các bệnh thấp khớp: Người lớn, uống 3 - 5 g/ngày chia làm 3 - 4 lần. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên (bệnh Still): Trẻ em uống 60 - 110 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ. Các thuốc chống viêm không steroid khác có thể dùng thay thế. Thấp khớp cấp (thấp tim) chưa có tim to: Trẻ em uống 100 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, uống trong 2 tuần đầu, sau đó 75 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, trong 4 - 6 tuần. Các thuốc chống viêm không steroid khác có thể dùng thay thế, nhưng kinh nghiệm chưa nhiều. Bệnh Kawasaki: Trẻ em uống 80 - 120 mg/kg/ngày chia làm 4 lần trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm; giảm tới 10 mg/kg/ngày sau khi hết sốt. Người cao tuổi rất dễ bị chảy máu đường tiêu hoá và suy thận cấp: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Thuốc tân dượcWhere stories live. Discover now