Promethazin hydroclorid

117 0 0
                                    

Tên chung quc tế: Promethazine hydrochloride.

Dạng thuốc và hàm lượng:

Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg. Siro: 6,25 mg/5ml, 25 mg/5ml. Dung dịch tiêm 25 mg/ml, 50 mg/ml.

Đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.

Chỉ định: Các bệnh dị ứng mày đay; phù Quincke; viêm mũi dị ứng; viêm kết mạc mắt; mẩn ngứa; an thần điều trị say tàu xe; chống nôn (mục 17.2); dùng làm thuốc tiền mê (mục 1.3).

Chống chỉ định: Xem clorphenamin.

Thận trọng: Xem clorphenamin.

Liều lượng và cách dùng

Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Với các tình trạng dị ứng: Người lớn uống 12,5 mg/lần x 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 25 mg khi đi ngủ nếu cần. Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng nếu không uống được. Trẻ em 0,1 mg/kg, cách 6 giờ mỗi lần hoặc 0,5 mg/kg khi đi ngủ.

Phòng say tàu xe: Người lớn: 25 mg/lần x 2 lần /ngày, uống trước khi đi tàu xe 30 - 60 phút. Liều thứ 2 có thể sau 8 - 12 giờ, nếu cần. Trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg, có thể nhắc lại sau 8 - 12 giờ nếu cần. Trường hợp nôn, buồn nôn: Người lớn: Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng 12,5 - 25 mg/lần, cách 4 - 6 giờ một lần, nếu cần. Trẻ em từ 0,25 - 0,5 mg/kg, cách 4 - 6 giờ một lần. An thần trước, sau phẫu thuật: Người lớn 25 - 50 mg; trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg hoặc 0,5 - 1,1 mg/kg.

Tác dụng không mong muốn:

Buồn ngủ ban ngày.

Tác dụng giống atropin (kháng muscarin): Dịch phế quản quánh, khô mồm, rối loạn điều tiết thị giác, táo bón, bí đái, lú lẫn hoặc kích thích ở người cao tuổi.

Hiếm gặp: Loạn vận động muộn sau khi dùng kéo dài; kích thích ở trẻ nhỏ.

Rất hiếm: Giảm bạch cầu hoặc tuyệt bạch cầu, nên kiểm tra công thức máu đều trong vòng 3 - 4 tháng đầu điều trị.

Quá liều và xử trí

Trẻ em: Kích động, ảo giác, vận động mất điều hoà, múa vờn, co giật. Sốt cao, mặt đỏ giống như nhiễm độc atropin. Hôn mê truỵ tim mạch, chết trong vòng 2 - 98 giờ.

Người lớn: Suy sụp và hôn mê có thể xảy ra trước khi bị kích động, co giật. ít khi sốt và mặt đỏ.

Xử trí: Điều trị triệu chứng như hỗ trợ hô hấp, chống co giật.

Độ ổn định và bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 - 30 oC. Viên đặt trực tràng bảo quản ở 2 - 8 oC.

------------------------------------------

Tên quốc tế: Promethazine hydrochloride.

Loại thuốc: Kháng histamin (thụ thể H1); an thần, gây ngủ; chống nôn.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; siro: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml; dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml; đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg; kem bôi ngoài 2%: tuýp 10 g.

Thuốc tân dượcWhere stories live. Discover now