VIÊM CẦU THẬN MẠN

174 1 0
                                    

VIÊM CẦU THẬN MÃN

Viêm cầu thận mạn là một bệnh:

@A. Tiến triển kéo dài từ 1 năm đến vài chục năm.

B. Có biểu hiện của thận teo.

C. Có giảm chức năng thận.

D. Thường có tăng huyết áp.

E. Các ý trên đều đúng.

Về phương diện dịch tể học, viêm cầu thận mạn chiếm khoảng:

A. 10% suy thận mạn.

@B. 25% suy thận mạn.

C. 50% suy thận mạn.

D. 75% suy thận mạn.

E. 80% suy thận mạn.

Phân loại viêm cầu thận tiến triển theo Wilson:

A. Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 -10%.

B. Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu rõ, hồi phục 80 -90%.

C. Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, thường chết do nhiễm trùng, tăng huyết áp, tăng Urê máu.

@D. Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 -10%, giai đoạn cuối có tăng huyết áp, Urê máu cao.

E. Cả 4 ý trên đều sai.

4. Trong các loại sau, loại nào thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát;

A. Hội chứng thận hư.

B. Viêm cầu thận ngoài màng.

C. Viêm cầu thận thể màng tăng sinh.

D. Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.

@E. Tất cả các loại trên.

Loại nào không thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát:

A. Viêm cầu thận thể màng tăng sinh.

B. Hội chứng thận hư.

@C. Hội chứng Goodpasture.

D. Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.

E. Viêm cầu thận ngoài màng.

Loại nào không phải là viêm cầu thận mạn thứ phát:

A. Viêm cầu thận do Schlein-Henoch.

B. Hội chứng Goodpasture.

C. Tổn thương cầu thận trong bệnh Amylose.

@D. Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào.

E. Hội chứng Kimmelstiel-Wilson.

Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm:

@A. Thường có Protein niệu, đái máu vi thể.

B. Tổn thương xơ hóa cầu thận lan tỏa.

C. Có tổn thương các mạch máu nhỏ ở thận.

D. Tổn thương do sự hiện diện của các chất Amyloid.

test nội IIWhere stories live. Discover now