SUY THẬN MẠN

172 2 0
                                    

SUY THẬN MÃN

Suy thận mạn là một hội chứng do giảm sút Néphron chức năng một cách:

A. Đột ngột.

B. Nhanh chóng.

C. Từ từ.

@D. Từng đợt.

E. Hồi phục.

Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng:

A. Giảm dần

B. Ổn định

@C. Tăng dần

D. Đột biến

E. Xảy ra theo dịch.

Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm :

A. Xảy ra đột ngột

B. Biểu hiện rầm rộ

@C. Biểu hiện âm thầm, kín đáo

D. Diễn tiến nặng nhanh

E. Không có triệu chứng đặc hiệu

Trong suy thận mạn, suy giảm chức năng thận liên quan đến:

A. Cầu thận

B. Tái hấp thu ống thận

C. Bài tiết ống thận

D. Nôi tiết

@E. Tất cả các chức năng trên

Cơ chế của giảm canxi máu trong suy thận mạn là do:

A. Giảm phosphate máu

B. Giảm men 1 - ( hydroxylase.

C. Giảm Calcitriol

@D. Chỉ B, C đúng.

E. Tất cả đều đúng.

Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất:

A. Viêm thận kẻ do thuốc.

@B. Viêm thận bể mạn do vi trùng.

C. Bệnh lý mạch thận.

D. Bệnh thận bẩm sinh do di truyền.

E. Bệnh thận thứ phát sau các bệnh hệ thống.

Nguyên nhân của Ngứa trong suy thận mạn là do lắng đọng dưới da:

A. Urê .

B. Créatinin .

@C. Canxi.

D. Phosphat.

E. Kali.

Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:

A.Thận đa nang

@B. Sỏi thận - tiết niệu

C. Xông tiểu

D. Đái tháo đường

E. Hẹp niệu quản bẩm sinh.

Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là:

A. Đời sống hồng cầu giảm

B. Xuất huyết tiêu hoá âm ỉ

@C. Thiếu men erythropoietin

test nội IIWhere stories live. Discover now