I. Thì Hiện tại đơn (Simple Present)
1. Cách thành lập:
Dùng hình thức nguyên mẫu không TO của
động từ đó. Nếu chủ từ ở ngôi 3 số ít thì động
từ phải thêm S hay ES (sự thay đổi này giống
như trường hợp danh từ cả về hình thức lẫn
cách phát âm)..
Ngoại lệ:
to be - I am, you are, he/she/it is, we/they
are
to have - I/you/we/they have, he / she / it
has.
V + (S/ES)
Ví dụ:
to play - The children playes in the yard.
to run - Jack runs slowly.
2. Cách sử dụng:
Thì hiện tại đơn được dùng trong 3 trường
hợp chính:
a) Để diễn tả một hành động hiện đang
xảy ra.
I am hungry. (đói ngay lúc này)
b) Để diễn tả một khả năng hay một
thói quen bây giờ vẫn còn.
She goes to work by bus. (hiện vẫn còn đi
bằng xe buýt)
c) Để diễn tả một sự thật hiển nhiên.
There are nine planets in our solar system.
II. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)
1. Cách thành lập:
a) Động từ bất qui tắc: Dùng hình thức
thứ hai.
to go, went, gone, going
b) Động từ có qui tắc: Thêm ED vào
động từ nguyên mẫu.
to work - He worked there for years.
V + (ED)
2. Cách sử dụng
Thì Quá khứ đơn có 2 trường hợp sử dụng
chính:
a) Để diễn tả một hành động đã xảy ra
và hoàn tất trong quá khứ, có từ chỉ thời gian
xác định.
Peter arrived at our house yesterday.
b) Để diễn tả một khả năng hay thói
quen trong quá khứ, bây giờ không còn nữa.
He played tennis when he was young.
III. Thì Tương lai đơn (Simple Future)
1. Cách thành lập:
Thì Tương lai đơn (Simple Future) được hình
thành bằng cách kết hợp với trợ động từ
SHALL và WILL. SHALL dùng với chủ từ ngôi
1 (I / We), WILL dùng cho các ngôi còn lại.
Tuy nhiên, ngày nay người ta có khuynh
hướng dùng WILL cho tất cả các ngôi.
(shall) will + V
2. Cách sử dụng:
a) Thì Tương lai đơn (Simple Future)
được dùng để diễn tả một hành động chưa
xãy ra. Ngoài ra, nó không diễn tả một ý
nghĩa nào thêm.
I think it will rain tomorrow.
b) Thì Tương lai đơn không được dùng
trong các Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
(adverb clause of time). Trường hợp này
người ta thay bằng thì Hiện tại đơn.
We will visit him when he gets back from
London.
TOPICS