Chương 4. 151-200

22 0 0
                                    

151- 三 言 兩 語

Tam ngôn lưỡng ngữ

Ba lời hai tiếng.

Chỉ vài lời đã nói được trọng điểm.

152- 三 長 兩 短

Tam trường lưỡng đoản

Ba dài, hai ngắn.

Chỉ việc xẩy ra ngoài ý muốn.

153- 三 生 有 幸

Tam sinh hữu hạnh

Tu ba đời được phúc.

Chỉ gập may.

154- 三 朝 元 老

Tam triều nguyên lão

Nguyên lão ba triều.

Chỉ người kỳ cựu.

155- 三 顧 草 廬

Tam cố thảo lư

Ba lần thăm nhà cỏ.

Chỉ thành ý.

Chú thich : thành ngữ này nhắc tích Lưu Bị ba lần tới nơi Gia Cát Lượng ở để cầu xin ông ra làm quân sư cho mình.

156- 三 戰 三 北

Tam chiến tam bắc

Ba lần đánh, ba lần thua.

Chỉ sự thua trận.

157- 三 月 不 知 肉 味

Tam nguyệt bất tri nhục vị

Ba tháng không biết mùi thịt.

Chỉ cảnh kham khổ.

158- 三 個 和 尚 沒 水 暍

Tam cá hòa thượng một thủy hạt

Ba ông tăng không có nước uống.

Chỉ cha chung không ai khóc.

159- 三 更 燈 火 五 更 鷄

Tam canh đăng hỏa ngũ canh kê

Canh ba đèn lửa, canh năm gà.

Chỉ sự chuyên cần học tập.

160- 下 筆 成 章

Hạ bút thành chương

Múa bút thành văn.

Chỉ sự mẫn tiệp.

161- 大 天 世 界

Đại thiên thế giới

Thế giới rộng lớn.

Chỉ thế giới bao la.

162- 大 才 小 用

Đại tài tiểu dụng

Tài lớn, dụng nhỏ.

Chỉ dùng người tài vào việc nhỏ.

163- 大 公 無 私

Đại công vô tư

Làm việc công không nghĩ đến lợi riêng.

Chỉ sự công bằng.

164- 大 失 所 望

Một Ngàn Lẻ Một  Thành Ngữ Trung QuốcNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ