151- 三 言 兩 語
Tam ngôn lưỡng ngữ
Ba lời hai tiếng.
Chỉ vài lời đã nói được trọng điểm.
152- 三 長 兩 短
Tam trường lưỡng đoản
Ba dài, hai ngắn.
Chỉ việc xẩy ra ngoài ý muốn.
153- 三 生 有 幸
Tam sinh hữu hạnh
Tu ba đời được phúc.
Chỉ gập may.
154- 三 朝 元 老
Tam triều nguyên lão
Nguyên lão ba triều.
Chỉ người kỳ cựu.
155- 三 顧 草 廬
Tam cố thảo lư
Ba lần thăm nhà cỏ.
Chỉ thành ý.
Chú thich : thành ngữ này nhắc tích Lưu Bị ba lần tới nơi Gia Cát Lượng ở để cầu xin ông ra làm quân sư cho mình.
156- 三 戰 三 北
Tam chiến tam bắc
Ba lần đánh, ba lần thua.
Chỉ sự thua trận.
157- 三 月 不 知 肉 味
Tam nguyệt bất tri nhục vị
Ba tháng không biết mùi thịt.
Chỉ cảnh kham khổ.
158- 三 個 和 尚 沒 水 暍
Tam cá hòa thượng một thủy hạt
Ba ông tăng không có nước uống.
Chỉ cha chung không ai khóc.
159- 三 更 燈 火 五 更 鷄
Tam canh đăng hỏa ngũ canh kê
Canh ba đèn lửa, canh năm gà.
Chỉ sự chuyên cần học tập.
160- 下 筆 成 章
Hạ bút thành chương
Múa bút thành văn.
Chỉ sự mẫn tiệp.
161- 大 天 世 界
Đại thiên thế giới
Thế giới rộng lớn.
Chỉ thế giới bao la.
162- 大 才 小 用
Đại tài tiểu dụng
Tài lớn, dụng nhỏ.
Chỉ dùng người tài vào việc nhỏ.
163- 大 公 無 私
Đại công vô tư
Làm việc công không nghĩ đến lợi riêng.
Chỉ sự công bằng.
164- 大 失 所 望
BẠN ĐANG ĐỌC
Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc
Poesie一 千 零 零 一 中 文 成 語 Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc. -Dương Đình Hỷ và Ngộ Không hợp soạn-