51- 一 語 中 的
Nhất ngữ trúng đích
Một lời phá hết.
Ý như câu 50.
52- 一 綱 打 盡
Nhất cương đả tận
Một mẻ bắt hết.
Bắt hết không sót một con nào.
53- 一 揮 而 就
Nhất huy nhi tựu
Chỉ tay là thành.
Chỉ sự mẫn tiệp.
54- 一 掃 而 空
Nhất tảo nhi không
Quét sạch sành sanh.
Chỉ quét sạch.
55- 一 箭 雙 鵰
Nhất tiễn song điêu
Một mũi tên bắn rơi hai con điêu.
Chỉ sự làm một mà được hai.
56- 一 擧 兩 得
Nhất cử lưỡng đắc
Làm một được hai.
Chỉ làm một việc mà kết quả được hai.
57- 一 擧 成 名
Nhất cử thành danh
Làm một lần là nổi tiếng.
Chỉ sự thành công ngay lần đầu.
58- 一 動 不 如 一 靜
Nhất động bất như nhất tĩnh
Động không bằng tĩnh.
Chỉ sự chắc ăn mới làm.
59- 一 失 足 成 千 古 恨
Nhất thất túc thành thiên cổ hận
Một bước lạc tạo thành mối hận ngàn năm.
Chỉ sai một bước là hỏng.
60- 一 將 功 成 萬 骨 枯
Nhất tướng công thành vạn cốt khô
Một tướng lập công, vạn binh mất xác.
Mô tả tình trạng chiến tranh.
61- 一 而 再 再 而 三
Nhất nhi tái tái nhi tam
Có hai thì sẽ có ba.
Chỉ sự lặp lại.
62- 一 手 遮 天
Nhất thủ già thiên
Một tay che trời.
Chỉ sự không để ý đến lời chỉ trích của mọi người.
63- 一 片 冰 心
Nhất phiến băng tâm
Một lòng giá lạnh.
Chỉ một tấm lòng trong sạch như băng.
64- 一 手 包 辦
Nhất thủ bao biện
Một tay lo hết.
BẠN ĐANG ĐỌC
Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc
Poésie一 千 零 零 一 中 文 成 語 Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc. -Dương Đình Hỷ và Ngộ Không hợp soạn-