201- 千 山 萬 水
Thiên sơn vạn thủy
Ngàn núi, vạn sông.
Chỉ sự khó khăn khi đi xa.
202- 千 方 百 計
Thiên phương bách kế
Ngàn phép, trăm kế.
Chỉ sự dùng hết mọi biện pháp.
203- 千 辛 萬 苦
Thiên tân vạn khổ
Ngàn cay, vạn đắng.
Chỉ sự đắng cay.
Chú thích : nước ta có thành ngữ tương tự : trăm cay, ngàn đắng.
204- 千 軍 萬 馬
Thiên quân vạn mã
Ngàn quân, vạn ngựa.
Chỉ quân lực hùng hậu.
205- 口 血 未 乾
Khẩu huyết vị can
Máu miệng chửa khô.
Chỉ sự hối hạn vừa ký xong hiệp ước.
206- 口 是 心 非
Khẩu thị tâm phi
Miệng ừ, tâm không.
Chỉ lời và ý khác nhau.
207- 口 不 對 心
Khẩu bất đối tâm
Miệng chẳng giống tâm.
Chỉ lời và ý khác nhau.
208- 口 蜜 腹 劍
Khẩu mật phúc kiếm
Miệng mật, bụng kiếm
Chỉ sự gian hiểm.
209- 山 明 水 秀
Sơn minh thủy tú
Núi sáng, sông đẹp.
Chỉ cảnh đẹp.
210- 山 高 水 長
Sơn cao thủy trường
Núi cao, sông dài.
Chỉ đại nhân vật.
211- 山 高 水 遠
Sơn cao thủy viễn
Núi cao, sông xa.
Chỉ nơi xa.
212- 山 高 水 低
Sơn cao thủy đê
Núi cao, sông thấp.
Chỉ việc xẩy ra không ngờ.
213- 山 盟 海 誓
Sơn minh hải thệ
Thề non, hẹn biển.
Chỉ sự son sắt không đổi.
214- 山 窮 水 盡
Sơn cùng thủy tận
Chót núi, cuối sông.
Chỉ đến tuyệt cảnh.
215- 寸 步 不 離
Thốn bộ bất ly
BẠN ĐANG ĐỌC
Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc
Şiir一 千 零 零 一 中 文 成 語 Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc. -Dương Đình Hỷ và Ngộ Không hợp soạn-