Chương 5. 201-250

45 0 0
                                    

201- 千 山 萬 水

Thiên sơn vạn thủy

Ngàn núi, vạn sông.

Chỉ sự khó khăn khi đi xa.

202- 千 方 百 計

Thiên phương bách kế

Ngàn phép, trăm kế.

Chỉ sự dùng hết mọi biện pháp.

203- 千 辛 萬 苦

Thiên tân vạn khổ

Ngàn cay, vạn đắng.

Chỉ sự đắng cay.

Chú thích : nước ta có thành ngữ tương tự : trăm cay, ngàn đắng.

204- 千 軍 萬 馬

Thiên quân vạn mã

Ngàn quân, vạn ngựa.

Chỉ quân lực hùng hậu.

205- 口 血 未 乾

Khẩu huyết vị can

Máu miệng chửa khô.

Chỉ sự hối hạn vừa ký xong hiệp ước.

206- 口 是 心 非

Khẩu thị tâm phi

Miệng ừ, tâm không.

Chỉ lời và ý khác nhau.

207- 口 不 對 心

Khẩu bất đối tâm

Miệng chẳng giống tâm.

Chỉ lời và ý khác nhau.

208- 口 蜜 腹 劍

Khẩu mật phúc kiếm

Miệng mật, bụng kiếm

Chỉ sự gian hiểm.

209- 山 明 水 秀

Sơn minh thủy tú

Núi sáng, sông đẹp.

Chỉ cảnh đẹp.

210- 山 高 水 長

Sơn cao thủy trường

Núi cao, sông dài.

Chỉ đại nhân vật.

211- 山 高 水 遠

Sơn cao thủy viễn

Núi cao, sông xa.

Chỉ nơi xa.

212- 山 高 水 低

Sơn cao thủy đê

Núi cao, sông thấp.

Chỉ việc xẩy ra không ngờ.

213- 山 盟 海 誓

Sơn minh hải thệ

Thề non, hẹn biển.

Chỉ sự son sắt không đổi.

214- 山 窮 水 盡

Sơn cùng thủy tận

Chót núi, cuối sông.

Chỉ đến tuyệt cảnh.

215- 寸 步 不 離

Thốn bộ bất ly

Một Ngàn Lẻ Một  Thành Ngữ Trung QuốcNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ