B

12 1 0
                                    

BẢO TƯỚNG (宝相): Tướng mạo cao quý, chỉ tướng mạo của Phật.

BẤT KHẢ PHƯƠNG VẬT (不可方物):
1. Không thể phân biệt; vô phương nhận biết.
2. Tuyệt vời; tuyệt trần; không gì sánh được.

BẤT TRI SỞ VỊ (不知所谓):
1. Làm việc vô vị; không có quy tắc; không ra gì.
2. Không quan tâm; không đáng nói đến.
3. Không biết có ý tứ gì; không biết nói đến cái gì.

BỈ GIÁC NHỊ (比较二): tương đối ngốc (xem thêm nghĩa của "Ngận nhị"/"ngận 2"/"nhị")

Bất thượng thai diện (不上台面) / Bất thượng đắc thai diện / Bất thượng liễu thai diện /Thượng bất liễu thai diện (上不了台面): không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | tầm thường quê mùa | không dám gặp người / chưa ra cái gì.

Bất trứ điều (不着调):
1. Nói chuyện, làm việc không đâu vào đâu, không ăn nhập gì với nhau
2. Không làm việc chính; mục tiêu sống không rõ ràng; trạng thái lười biếng
3. Người không đứng đắn; không chính phái; thường làm chuyện xấu.

Bất đái tẩu nhất phiến vân thải (不带走一片云彩): không đem theo một chút mây. Mây vốn là không thể mang đi, câu thơ có một mục đích nhấn mạnh một sự thực tự nhiên, thoải mái, nhẹ nhàng như nó vốn có. Ý nhấn mạnh một sự việc, hành động trước đó.

Bạch mục (白目) / Bạch lạn (白烂) / Tiểu bạch (小白):
1. Chỉ tình trạng không được rõ ràng
2. Chỉ những kẻ không thức thời, vô tâm, nói lung tung, làm những việc chướng mắt không quan tâm cảm xúc của người khác | tự cho mình thông minh (tài lanh, khôn vặt) | ám chỉ "đồ ngớ ngẩn", ngu ngốc. |
Một số hành vi bị gọi như trên:
1/ Spam một loạt cùng một tintức/nội dung;
2/ Spam nội dung không liên quan gì đến vấn đề đang trao đổi;
3/ Làm những chuyện chướng mắt, không để ý đến cảm giác của người khác;
4/ Hành động kiểu châm dầu vào lửa; khiêu khích tranh chấp;
5/ Cố chấp, ngang bướng, không tiếp thu ý kiến người khác, cố ý đánh tráo khái niệm, ngụy biện để chống đối người khác;
6/ Không nghe cảnh cáo, làm mặt lì mà vi phạm bản quyền văn chương;
7/ Hack xu; hack phiếu,...;
8/ Dùng nặc danh hoặc clone để đánh lạc hướng ngôn luận hoặc giảm chỉ trích chính mình
...

Bí nhân tâm tỳ (泌人心脾) /đúng: thấm nhân tâm tỳ (沁人心脾): thấm vào gan ruột.
1. Chỉ không khí, hương thơm, nước uống làm con người thoải mái.
2. Tác phẩm thơ ca văn chương tạo nên cảm xúc thoải mái, thấm vào lòng người.
VD: không khí trong lành thoáng mát dễ chịu vô cùng.

Bạo cúc hoa (爆菊花):
1. Thụt đít; | đánh, đập vào mông đít.
2. Đánh từ phía sau.

Bất thanh bất hàng (不声不吭): im hơi lặng tiếng

Bính mệnh tam lang (拼命三郎): Liều mạng Tam Lang. (biệt hiệu của nhân vật Thạch tú trong Lương Sơn Bạc)
1. Chỉ người dũng cảm gan dạ, không sợ chết.
2. Chỉ người mẫn cán với công việc.

Bạch Nhãn Lang (白眼狼): chỉ người vô tình vô nghĩa; vong ân phụ nghĩa; hung ác độc địa.

Bất nhập lưu (不入流):
1. Chỉ tư tưởng, lời nói không đâu vào đâu, viển vông; đẳng cấp thấp; không xứng để quan tâm, để xếp loại.
2. Không hợp thời.
3. Lời nói, trang phục không phù hợp thời điểm. Lạc đề.
4. Không theo trào lưu; rất thanh cao.
5. Thời Minh, Thanh chức chia làm 9 phẩm 18 cấp, không đến cửu phẩm gọi là "bất nhập lưu".

[TỔNG HỢP] MỘT THUẬT NGỮ VÀ THÀNH NGỮWhere stories live. Discover now