Câu 8. Hệ thống GD quốc dân? Các ntắc chỉ đạo XD hệ thống. Nêu hệ thống

260 0 0
                                    

Câu 8: Hệ thống GD quốc dân là gì? Những nguyên tắc cở bản chỉ đạo XD hệ thống GD quốc dân ở nước ta. Nêu hệ thống GD quốc dân theo Điều 4 Luật GD 2005.

a. Định nghĩa

- Hệ thống GD quốc dân của 1 nước là toàn bộ các cơ quan chuyên trách việc GD và học tập cho thanh thiếu niên và công dân nước đó. Những cơ quan này liên kết chặt chẽ vs nhau, hợp thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và cân đối nằm trg hệ thống XH, được XD theo nguyên tắc nhất định về tổ chức việc GD và học tập nhằm đảm bảo thực hiện được chính sách của quốc gia trong lĩnh vực GD quốc dân.

- Gồm cấu trúc:

+ Hệ thống nhà trường: đc chia thành từng ngành học, bậc học, cấp học, từng loại nhà trường khác nhau.

+ Hệ thống các cơ quan GD ngoài nhà trường: đc chia thành các loại hình hoạt động lĩnh vực như KHKT, TDTT, VHNT, ... vs các tổ chức như nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện, trung tâm , trại thí nghiệm, trại sáng tác... Đó là nơi dành cho GV, hs bồi dưỡng chính trị về đạo đức, phát triển năng khiếu.

b. Nguyên tắc XD hệ thông GD

(i) + Đảm bảo quyền làm chủ của NDLĐ về GD

     + Tạo điều kiện để toàn dân đc hưởng những thành tựu tốt đẹp về VH

     + Phát huy tích cực, sáng tạo của ND trong việc tham gia XD sự nghiệp GD

     + Làm cho sự nghiệp GD thật sự là của toàn dân.

(ii)  + Thực hiện từng bước bằng chế độ GD phổ thông bắt buộc 

        + NN quyết định kế hoạch và trình độ GD phổ thông có cơ sở đảm bảo các điều kiện để phổ cập GD trong ND.

(iii) + Mọi CD ko pb dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, địa vị XH, địa vị KT đc bình đẳng về cơ hội học tập.    

        + Bảo đảm sự bình đẳng về quyền học tập đối vs mọi CD.

(iv)  Bảo đảm quyền của các dân tộc thiểu số đc học tiếng nói, chữ viết, giữ gìn và phát huy những phong tục tập quán, truyền thống VH tốt đẹp của dân tộc mình.

(v) + NN giữ vai trò chủ đạo trg pt sự nghiệp GD 

       + Mọi tổ chức, gđ, CD đều có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp GD, XD phong trào học tập 

       +  mt GD lành mạnh, phối hợp vs nhà trường thực hiện mục tiêu GD.

(vi) + pt sự nghiệp GD phải gắn chặt chẽ và phục vụ sự nghiệp xây dựng XHCN, bảo vệ Tổ quốc XHCN của nhân dân ta,  phục vụ công cuộc CNH, HĐH đất nước.

        + Lấy CN Mác – Lenin, TT HCM, đường lối CS của Đảng và NN để chỉ đạo việc xác định mục tiêu, ND, pp và tổ chức của nền GDQD.

(vii) Bảo đảm tính thống nhất, cân đối, liên tục trong hệ thống GDQD.

c. Hệ thống GDQD

Điều 4. Hệ thống GD quốc dân

1. Hệ thống GD quốc dân gồm GD chính quy và GD thường xuyên.

2. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống GD quốc dân bao gồm:

a) GD mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;

b) GD phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;

c) GD nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;

d) GD đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là GD đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.

Đề cương QLHCNNNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ