Câu 7:Chức năng các thanh ghi của CPU của dòng PC/AT
1. Thanh ghi đa năng:16 bit
AX: được dung để chứa toán hạng hoặc kết quả phép tính(khi gọi các hàm chức năng của hệ điều hành qua lệnh INT, tahnh ghi AC hoặc AH dung để chứa con số xác định một chức năng cụ thể cần thực hiện của hàm)
BX: được dung để chứa toán hạng hoặc kết quả phép tính(khi thực hiện cấc lệnh truy nhập đoạn dữ liệu, BX dung để xác định địa chỉ offset or địa chỉ offset của nền ô nhớ trong đoạn)
CX: được dùng để chứa toán hạng hoặc kết quả phép tính(đóng vai trò như 1 bộ đếm chứa sôa đếm), xác định số lần thực hiện lặp)
DX: được dung để chứa toán hạng hoặc kết quả phép tính(chứa 2 byte cao kết quả phép nhân or phần dư phép chia 16 bit,ngoài ra còn xác đinh địa chỉ các cổng truy cập lớn hơn 255)
2. Thanh ghi địa chỉ
o BP: dùng để xác định địa chỉ offset or địa chỉ offset của nền ô nhớ khi thực hiện các lệnh truy nhập cấc đoạn dữ liệu, or đoạn dữ liệu trong ngăn xếp
o SI: dung để chứa địa chỉ offset or 1 phần địa chỉ offset khi truy nhâp đoạn dư liệu.( thường chứa địa chỉ offset của xâu kí tự trong đoạn dữ liệu(DS:SI) khi thực hiện thao tác xâu)
o DI: : dùng để chứa địa chỉ offset or 1 phần địa chỉ offset khi truy nhập đoạn dữ liệu. .( thường chứa địa chỉ offset của xâu kí tự trong đoạn dữ liệu mở rộng (DS:SI) khi thực hiện thao tác xâu)
o SP con trỏ ngăn xếp chứa địa chỉ offset của ô nhớ trong đoạn ngăn xếp.
3. Thanh ghi cờ FLAGS: 16 bit(chứa thong tin phản ánh trạng thái của kết quả phép tính )
o CF:cờ nhớ
o PF:cờ kiểm tả chẵn lẻ
o AF:cờ nhớ phụ
o ZF:cờ zero
o SF:cờ dấu
o TF:cờ bẫy
o IF:cờ ngắt
o DF:cờ hướng
o ÒF:cờ tràn
4. Thanh ghi trạng thái máy
o PE:cho phép chế độ bảo vệ
o MP:dùng để đồng bộ hoạt động của CPU và bộ đồng xử lí
o EM: EM=0 cho phép thực hiện mã lệnh dấu phẩy động trên bộ đồng xử lí
EM=1 khi CPU gặp mã lệnh dấu phẩy động sẽ sinh ra ngoại lệ kích hoạt chương trình thực hiện phép tính dấu chấm động(chương trình mô phỏng bộ đồng xử lí)
o TS:dùng ở chế độ đa nhiệm