ღ Các từ và thuật ngữ ღ [Part 2: M -> S]

3.9K 85 0
                                    


Mạn châu sa hoa: mạn đà la đỏ

Manh - 萌 : bắt nguồn là từ "moe" (萌え) trong tiếng Nhật thường dùng cho những nv trong anime - manga.
萌 え đồng âm với 燃え, nghĩa là bốc cháy, tức để biểu hiện tình cảm tha thiết, cháy bỏng với nhân vật. Cho nên moe 萌え trở thành 1 kiểu nói ý chỉ rằng đối tượng đc nói đến rất "yêu" (adorable, cute, lovely, etc... nói chung là thay những tính từ khen ngợi) hoặc là biểu hiện rằng người nói rất có cảm tình với đối tượng đc nói đến. (by MeteoraX) 

Mặt than aka mặt đen: mặt lạnh ~ diện vô biểu tình

Mân côi: hoa hồng

Mộc qua: đu đủ

Nãi: là, nghĩa khác: ngươi

Nam qua: bí đỏ

Nâm: ngài

Nổi danh đường: hàng dỏm

Nữu: cô bé, bạn gái (đối với nữ, ám chỉ bạn thân là nữ; đối với nam, ám chỉ bạn gái, người yêu là nữ )

Ngẫu tích thần/ ngạch tích thần/ ngạch giọt thần: >> ngã đích thần = thần của ta

Ngô (trịnh trọng), ngã (bình thường), ngẫu (tiếng địa phương, thường dùng như đùa cợt), yêm (đùa cợt, nhược thế), liên (= trẫm), cô (= trẫm)

Ngưu bì đường/ da trâu đường: kẹo mè xửng, kẻ dai như đỉa

Ngưu lang, áp tử/ vịt: khụ, khụ, khụ... nam host, hiện đại kỹ nam...

Nhân yêu: gay, (võng du) nam ngoạn nữ nv

Nhị bách ngũ (250): kẻ ngu ngốc cứng đầu

Nhi lập chi niên: ~30 tuổi

Nhị: ngu ngốc (một cách khác người)

Nhược quán chi linh: 20 tuổi

Ô long: chuyện gây xấu hổ, dở khóc dở cười

Phấn ti: fan, miến (đồ ăn)

Phiên gia: cà chua

Phúc hắc: (bụng đen) mặt ngoài vô hại bình phàm nhưng kỳ thực rất mưu mẹo âm hiểm

Quy công: nam nhân làm tạp dịch trong kỹ viện ngày xưa

Sơn trại: hàng nhái, hàng kém chất lượng, hàng giả

...


                  

        


Thuật Ngữ Của Các Thể Loại TruyệnNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ