Cùng là ARMY nhưng các fan đã biết hết được những biệt danh ấn tượng mà người hâm mộ xứ Trung đặt cho BTS chưa nhỉ?
Với độ nổi tiếng rộng khắp trên toàn cầu, không khó hiểu khi BTS được các fan thương yêu hết mức và đặt cho các anh chàng những biệt danh thân mật khác nhau. Chẳng chịu kém cạnh các cộng đồng khác, A.R.M.Y (cộng đồng fan của BTS) tại Trung Quốc cũng đã sáng tạo ra những tên gọi đặc biệt giành riêng cho thần tượng của mình. Sự tương đồng trong hệ ngôn ngữ Trung - Hàn chính là cơ sở tuyệt vời để A.R.M.Y nơi đây sáng tạo nên những biệt danh đáng yêu, mới mẻ và ý nghĩa cho BTS.
V - Nickname dễ thương
Đối với V, cái tên jin taìheng của anh chàng luôn được các fan gọi một cách đáng yêu bằng nickname 泰泰 (taìtaì), điều này cũng chỉ đến tính cách 4D đầy ngọt ngào mà giọng ca có 1-0-2 của xứ sở kim chi sở hữu.Đối với V, cái tên jin taìheng của anh chàng luôn được các fan gọi một cách đáng yêu bằng nickname 泰泰 (taìtaì), điều này cũng chỉ đến tính cách 4D đầy ngọt ngào mà giọng ca có 1-0-2 của xứ sở kim chi sở hữu.
Riêng chú chó Yeontan của V cũng được người hâm mộ ưu ái chuyển tên thành 黑炭 (heitàn), có nghĩa là "cục than đen" (chính là ý nghĩa của từ "Yeontan" trong tiếng Hàn Quốc). Ngoài ra, chú chó này còn được gọi là 碳儿 (tàn'er), với từ "er" phía sau để cái tên trở nên đáng yêu hơn.Riêng chú chó Yeontan của V cũng được người hâm mộ ưu ái chuyển tên thành 黑炭 (heitàn), có nghĩa là "cục than đen" (chính là ý nghĩa của từ "Yeontan" trong tiếng Hàn Quốc). Ngoài ra, chú chó này còn được gọi là 碳儿 (tàn'er), với từ "er" phía sau để cái tên trở nên đáng yêu hơn.
Jin - Già hoặc giả
Đối với Jin, nếu như fan Hàn luôn gọi kèm các tính từ như "Jin đẹp trai", "Jin hay xấu hổ" thì biệt danh tiếng Trung của jin shuòzhen lại gắn liền với các từ như "giả" hoặc "già". Đối với Jin, nếu như fan Hàn luôn gọi kèm các tính từ như "Jin đẹp trai", "Jin hay xấu hổ" thì biệt danh tiếng Trung của jin shuòzhen lại gắn liền với các từ như "giả" hoặc "già".
Những biệt danh thường được fan Trung gọi Jin đó là 大哥 (dàge) - Ông anh già nhất hay 假忙内 (jia mángneì) - maknae giả mạo.Những biệt danh thường được fan Trung gọi Jin đó là 大哥 (dàge) - Ông anh già nhất hay 假忙内 (jia mángneì) - maknae giả mạo.
Suga - "Cụ"
Suga được gọi là Min Yunji/Yunqí nhưng việc này diễn ra không thường xuyên. Người hâm mộ gọi anh chàng chủ yếu bằng nickname: 糖糖 (tángtang) – Đường Đường; 糖爷 (táng yé) – Cụ Đường và 闵爷 (min yé) – Cụ Min.Suga được gọi là Min Yunji/Yunqí nhưng việc này diễn ra không thường xuyên. Người hâm mộ gọi anh chàng chủ yếu bằng nickname: 糖糖 (tángtang) – Đường Đường; 糖爷 (táng yé) – Cụ Đường và 闵爷 (min yé) – Cụ Min.
Từ yé (Cụ - 爷) thường được dùng để trêu ghẹo những người có vẻ lỗi thời, lạc hậu song cũng bày tỏ sự kính trọng đối với sự hiện diện của họ trong tập thể. Từ yé (Cụ - 爷) thường được dùng để trêu ghẹo những người có vẻ lỗi thời, lạc hậu song cũng bày tỏ sự kính trọng đối với sự hiện diện của họ trong tập thể.
Jungkook - Đồ vật hoặc thức ăn
Em út Jungkook này có lượng nickname đồ sộ nhất trong BTS, hầu hết đều liên quan đề động vật hoặc... thức ăn.Em út Jungkook này có lượng nickname đồ sộ nhất trong BTS, hầu hết đều liên quan đề động vật hoặc... thức ăn.
Những biệt danh thường được sử dụng khi nhắc đến Jungkook là: 蒸锅 (zhengguo) – Nồi hơi; 果果 (guoguo) – Hoa quả 兔子果 (tùzi guo) – Thỏ con Kookie; 果爷 (guo yé) – Cụ Guo/Kookie/Hoa quả; 黄金忙内 (huángjin mángneì) – Golden maknae; 金針菇 (Jin Zheng Gu) – Nấm Enoki.
Những biệt danh thường được sử dụng khi nhắc đến Jungkook là: 蒸锅 (zhengguo) – Nồi hơi; 果果 (guoguo) – Hoa quả 兔子果 (tùzi guo) – Thỏ con Kookie; 果爷 (guo yé) – Cụ Guo/Kookie/Hoa quả; 黄金忙内 (huángjin mángneì) – Golden maknae; 金針菇 (Jin Zheng Gu) – Nấm Enoki.
J-Hope - Bạn nhỏ dễ thương
Zhelèng haòxi hoặc hoùbi là tên gọi được chuyển từ J-Hope của tiếng Hàn Quốc sang tiếng Trung Quốc.Zhelèng haòxi hoặc hoùbi là tên gọi được chuyển từ J-Hope của tiếng Hàn Quốc sang tiếng Trung Quốc.
Trên thực tế, fan thường gọi "virus hạnh phúc" hàng đầu của BTS là 小可愛 (xiǎo kě ài), có nghĩa là "bạn nhỏ dễ thương". Trên thực tế, fan thường gọi "virus hạnh phúc" hàng đầu của BTS là 小可愛 (xiǎo kě ài), có nghĩa là "bạn nhỏ dễ thương".
RM - Nhóm trưởng họ Kim
Namjoon được fan Trung Quốc phát âm với tên gọi jin nánjùn cùng khá nhiều nickname thú vị khác.Namjoon được fan Trung Quốc phát âm với tên gọi jin nánjùn cùng khá nhiều nickname thú vị khác.
Fan xứ Trung sử dụng biệt danh 俊俊 (junjun) – lặp lại từ cuối cùng trong tên để khi đọc lên nghe có vẻ dễ thương hơn. Bên cạnh đó còn có 拉蒙 (laméng) – chính là cách đọc "RapMon" với giọng điệu Trung Quốc, hay 金队长 (jin duìzhang) – Nghĩa là "Nhóm trưởng họ Kim".Fan xứ Trung sử dụng biệt danh 俊俊 (junjun) – lặp lại từ cuối cùng trong tên để khi đọc lên nghe có vẻ dễ thương hơn. Bên cạnh đó còn có 拉蒙 (laméng) – chính là cách đọc "RapMon" với giọng điệu Trung Quốc, hay 金队长 (jin duìzhang) – Nghĩa là "Nhóm trưởng họ Kim".
Jimin - Cơm gà
Tên tiếng Trung của Jimin là zhìmin, khá giống cách phát âm trong tiếng Hàn. "Thánh bối rối" điển trai của nhà "chống đạn" là một trong những thành viên BTS được người hâm mộ trao tặng biệt danh độc đáo nhất.Tên tiếng Trung của Jimin là zhìmin, khá giống cách phát âm trong tiếng Hàn. "Thánh bối rối" điển trai của nhà "chống đạn" là một trong những thành viên BTS được người hâm mộ trao tặng biệt danh độc đáo nhất.
Biệt danh 鸡米 (jimi) – chính là món "Cơm Gà" và 旻旻 (minmin) – đó là cách lặp lại âm tiết cuối cùng trong tên của Jimin.Biệt danh 鸡米 (jimi) – chính là món "Cơm Gà" và 旻旻 (minmin) – đó là cách lặp lại âm tiết cuối cùng trong tên của Jimin.
YOU ARE READING
BTS news
FanfictionCập nhật tin tức hàng ngày BTS . #WeLoveYouBTS #.................... Thi thoảng sẽ cập nhật những nhóm nhạc khác Follow để theo dõi tin tức