Chương 1. 01-50

155 2 0
                                    

一 千 零 零 一

中 文 成 語

Một Ngàn Lẻ Một

Thành Ngữ Trung Quốc

-Dương Đình Hỷ và Ngộ Không

hợp soạn-

***********


1- 一 刀 兩 斷
Nhất đao lưỡng đoạn
Một đao cắt đôi.

Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.

2- 一 了 百 了
Nhất liễu bách liễu
Xong một là xong hết.

Chỉ sự giải quyết xong một chuyện.

3- 一 日 三 秋
Nhất nhật tam thu
Một ngày dài ba Thu.

Chỉ thời gian tâm lý.

4- 一 日 千 里
Nhất nhật thiên lý
Một ngày ngàn dậm.

Chỉ sự tiến bộ thần tốc.

5- 一 片 丹 心
Nhất phiến đan tâm
Một lòng son sắt.

Chỉ một lòng vì nước.

6- 一 心 一 德
Nhất tâm nhất đức.
Một lòng một đức.

Chỉ đồng tâm hiệp lực.

7- 一 心 一 意
Nhất tâm nhất ý
Một lòng một ý.

Chỉ sự chuyên tâm.

8- 一 石 二 鳥
Nhất thạch nhị điểu
Một đá hai chim.

Chỉ làm một được hai.

9- 一 本 萬 利
Nhất bản vạn lợi
Một vốn bốn lời.

Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.

10- 一 字 千 金
Nhất tự thiên kim.
Một chữ đáng ngàn vàng.

Chỉ văn chương tả rất hay.
Chú Thích : thành ngữ này có xuất xứ từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo giải thưởng nếu ai chữa được một chữ trong cuốn sách đó sẽ được thưởng ngàn vàng.

11- 一 字 一 淚
Nhất tự nhất lệ
Một chữ, một giọt lệ.

Chỉ sự buồn khổ.

12- 一 目 十 行
Nhất mục thập hành.
Nhỉn là thấy ngay.

Chỉ sự thông minh.

13- 一 目 了 然
Nhất mục liễu nhiên
Nhìn là thấy hết.

Chỉ sự thấy rõ.

14- 一 世 之 雄
Nhất thế chi hùng
Một đời anh hùng.

Chỉ đời một người kiệt xuất.

15- 一 見 傾 心
Nhất kiến khuynh tâm
Thấy là yêu.

Chỉ tiếng sét ái tình.

16- 一 見 如 故
Nhất kiến như cố.
Thấy như đã quen.

Chỉ sự rất hợp ý.

17- 一 決 雌 雄
Nhất quyết thư hùng.
Quyết sống mái.

Chỉ sự quyết tranh đấu.

18- 一 言 九 鼎
Nhất ngôn cửu đỉnh.
Một lời chín đỉnh.

Một Ngàn Lẻ Một  Thành Ngữ Trung QuốcNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ