一 千 零 零 一
中 文 成 語
Một Ngàn Lẻ Một
Thành Ngữ Trung Quốc
-Dương Đình Hỷ và Ngộ Không
hợp soạn-
***********
1- 一 刀 兩 斷
Nhất đao lưỡng đoạn
Một đao cắt đôi.Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.
2- 一 了 百 了
Nhất liễu bách liễu
Xong một là xong hết.Chỉ sự giải quyết xong một chuyện.
3- 一 日 三 秋
Nhất nhật tam thu
Một ngày dài ba Thu.Chỉ thời gian tâm lý.
4- 一 日 千 里
Nhất nhật thiên lý
Một ngày ngàn dậm.Chỉ sự tiến bộ thần tốc.
5- 一 片 丹 心
Nhất phiến đan tâm
Một lòng son sắt.Chỉ một lòng vì nước.
6- 一 心 一 德
Nhất tâm nhất đức.
Một lòng một đức.Chỉ đồng tâm hiệp lực.
7- 一 心 一 意
Nhất tâm nhất ý
Một lòng một ý.Chỉ sự chuyên tâm.
8- 一 石 二 鳥
Nhất thạch nhị điểu
Một đá hai chim.Chỉ làm một được hai.
9- 一 本 萬 利
Nhất bản vạn lợi
Một vốn bốn lời.Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.
10- 一 字 千 金
Nhất tự thiên kim.
Một chữ đáng ngàn vàng.Chỉ văn chương tả rất hay.
Chú Thích : thành ngữ này có xuất xứ từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo giải thưởng nếu ai chữa được một chữ trong cuốn sách đó sẽ được thưởng ngàn vàng.11- 一 字 一 淚
Nhất tự nhất lệ
Một chữ, một giọt lệ.Chỉ sự buồn khổ.
12- 一 目 十 行
Nhất mục thập hành.
Nhỉn là thấy ngay.Chỉ sự thông minh.
13- 一 目 了 然
Nhất mục liễu nhiên
Nhìn là thấy hết.Chỉ sự thấy rõ.
14- 一 世 之 雄
Nhất thế chi hùng
Một đời anh hùng.Chỉ đời một người kiệt xuất.
15- 一 見 傾 心
Nhất kiến khuynh tâm
Thấy là yêu.Chỉ tiếng sét ái tình.
16- 一 見 如 故
Nhất kiến như cố.
Thấy như đã quen.Chỉ sự rất hợp ý.
17- 一 決 雌 雄
Nhất quyết thư hùng.
Quyết sống mái.Chỉ sự quyết tranh đấu.
18- 一 言 九 鼎
Nhất ngôn cửu đỉnh.
Một lời chín đỉnh.
BẠN ĐANG ĐỌC
Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc
Poesía一 千 零 零 一 中 文 成 語 Một Ngàn Lẻ Một Thành Ngữ Trung Quốc. -Dương Đình Hỷ và Ngộ Không hợp soạn-