Cha mẹ vua + vua

3.6K 89 9
                                    


+ Cha, mẹ của vua: (viết hoa chữ cái đầu)

- Cha vua (người cha chưa từng làm vua) : Quốc lão

- Cha vua (người cha đã từng làm vua rồi truyền ngôi cho con) : Thái thượng hoàng

- Mẹ vua (chồng chưa từng làm vua) : Quốc mẫu

- Mẹ vua (chồng đã từng làm vua) : Thái hậu

- Mẹ kế (phi tử của vua đời trước): Thái phi

- Bà của vua: Thái hoàng thái hậu

Xưng khi nói chuyện:

- Quốc lão/Thái thượng hoàng: Ta

- Thái hoàng thái hậu/Quốc mẫu/Thái hậu: Ai gia/ta/lão thân

Các con cháu trong hoàng tộc gọi:

- Thái thượng hoàng/Thái hậu… :Hoàng gia gia/Hoàng nãi nãi hoặc Hoàng tổ mẫu…

+ Vua: 

Qua từng triều đại vua sẽ có danh xưng khác: 

- Thời Hạ – Thương – Chu: Vương

- Thời Xuân Thu – Chiến Quốc:

Nước lớn: Vương

Nước nhỏ: Hầu/Công/Bá (thuộc chư hầu)

- Từ triều Tấn trở đi: Hoàng đế

- Thời Nguyên và Thanh: Đại Hãn

Tự xưng: (không viết hoa)

quả nhân: dùng cho tước nào cũng được.

trẫm: chỉ cho Hoàng đế/Vương.

cô gia: chỉ dùng cho Vương trở xuống.

Gọi: 

- Quần thần : chư khanh, chúng khanh, ái khanh

- Cận thần (được sủng ái) : ái khanh

- Vợ (được sủng ái) : Ái hậu/Ái phi

- Vua chư hầu : hiền hầu

- Con (khi còn nhỏ): hoàng nhi

Xưng với vua:

- Các con: nhi thần, hoàng nhi

- Gọi vua cha: phụ hoàng

- Gọi mẹ: mẫu hậu

- Các quan tâu vua : bệ hạ, thánh thượng, đại vương

- Các thê thiếp (bao gồm cả vợ) xưng: Thần thiếp

- Các quan tự xưng: hạ thần, thần,

Cách xưng hô thời xưaNơi câu chuyện tồn tại. Hãy khám phá bây giờ