PRESENT SIMPLE
1. Công thức
* VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- Khẳng định : S + V(s/es) + O.
- Phủ định : S + DO/DOES + NOT + V + O.
- Nghi vấn : DO/DOES + S + V + O ?
+ Chú ý :
I, We, You, They + V
I, We, You, They + DO
He, She, It + V(s/es)
He, She, It + DOES
( thêm "es" sau các động từ tận cùng là : o, s, x, ch, sh)
* VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
- Khẳng định : S + BE (am/is/are) + O.
- Phủ định : S + BE (am/is/are) + NOT + O.
- Nghi vấn : BE (am/is/are) + S + O ?
+ Chú ý
I + am
We, You, They + are
He, She, It + is
2. Cách dùng
- Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
+ The sun ries in the East.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông)
- Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
+ Mary often goes to school by bus.
(Mary thường đến trường bằng xe buýt)
- Diễn tả năng lực.
+ He plays soccer very well.
(Anh ấy chơi đá bóng rất giỏi)
- Diễn tả hành động ở tương lai theo lịch trình thời gian biểu (của sân bay, rạp phim,...)
+ The plane takes off at 3pm this afternoon.
(Máy bay cất cánh vào 3 giờ chiều nay)
3. Dấu hiệu nhận biết
- Always (luôn luôn); usually, often, frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng); seldom, rarely, hardly (hiếm khi); never (không bao giờ),....
- Every day/week/month/year,...(mỗi ngày/tuần/tháng/năm,...)
- Once/ twice / three times / four times....a day/week/month/year,...(một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần...một ngày/ tuần/ tháng/ năm,...)
4. Cách dùng "s" và "es"
- Thêm "es" thêm "es" sau các động từ tận cùng là : o, s, x, ch, sh : Watch - watches, finish - finishes,...
- Bỏ y thêm ies với động từ kết thúc bởi một phụ âm + y : Study - studies, cry - cries,... ( play - plays chứ không phải plaies vì trước y là nguyên âm a)
- Động từ bất quy tắt : do - does, have - has,...(trường hợp này phải học thuộc)
-----------------------------------------------
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !
BẠN ĐANG ĐỌC
Học & mẹo học tiếng anh
حركة (أكشن)Đây là nơi để các bạn có thể học, ôn luyện hoặc trau dồi kiến thức tiếng Anh Cố gắng lên !!!